HOTLINE 09.4400.4400

12 con giáp Trung Quốc - Cách đọc,thứ tự, nguồn gốc

Ngày đăng: 10/09/2013 - Lượt xem: 60520

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu 12 con giáp Trung Quốc là gì ? Nguồn gốc, cách đọc và thứ tự 12 con giáp đó được sắp xếp ra sao nhé
 

I. 12 con giáp Trung Quốc là gì ?


12 con giáp là tập hợp 12 con vật được đánh số thứ tự lần lượt dùng để xác định các mốc thời gian giờ, ngày, tháng, năm

12 con giáp bao gồm : 

- Tuổi Tý - con chuột: 鼠 Shǔ
- Tuổi Sửu - con trâu: 牛 niú
- Tuổi Dần - con hổ: 虎 Hǔ
- Tuổi Mão -  con Thỏ: 兔 Tù
- Tuổi Thìn -  con rồng: 龙 Lóng
- Tuổi Tị -  con rắn: 蛇 Shé
- Tuổi Ngọ -  con Ngựa: 马 Mǎ
- Tuổi Mùi -  con Dê: 羊 Yáng
- Tuổi Thân -  con Khỉ: 猴 Hóu
- Tuổi Dậu -  con Gà: 鸡 Jī
- Tuổi Tuất - con Chó: 狗 Gǒu
- Tuổi Hợi -  con Lợn: 猪 Zhū


 
 

II. Thứ tự 12 con giáp 


Tại sao lại sắp xếp 12 con giáp theo thứ tự như trên ?

1. Tý – con chuột
Tý – 子 (zǐ) = Chuột – láoshǔ (老 鼠)
Giờ : 23 – 1 giờ sáng. Đây được coi là lúc chuột hoạt động mạnh nhất.

-> Tìm hiểu thêm : Ưu + nhược điểm tính cách của người tuổi Tý ra sao ?

2. Sửu – con trâu
Sửu 丑 (chǒu) = Trâu (ngưu) – níu (牛)
Giờ : 1 – 3 giờ sáng. Lúc trâu chuẩn bị đi cày.


-> Tìm hiểu thêm : Ưu + nhược điểm tính cách của người tuổi Sửu ra sao ?

-> Chuột và trâu. Chuột đại biểu cho trí tuệ; trâu đại biểu cho cần cù. Hai cái nhất định phải kết hợp chặt chẽ với nhau, một người chỉ có trí tuệ mà không lao động, thì sẽ thành người khôn vặt, một chỉ chỉ cần cù mà không có đầu óc, thì là người ngu xuẩn. Vì vậy hai điều này cần phải kết hợp với nhau, đây là tổ tiên kỳ vọng và yêu cầu, đây là nhóm quan trọng nhất. 
 

3. Dần – con hổ
Dần – yín (寅) = Hổ (cọp – lão hổ) – láohǔ (老 虎)
Giờ : 3 – 5 giờ sáng. Lúc hổ nguy hiểm nhất.


-> Tìm hiểu thêm : Ưu + nhược điểm tính cách của người tuổi Dần ra sao ?

4. Mão – con  mèo / thỏ
Mão – mǎo (卯) = Thỏ (thố tử) – tùzi (兔子). Việt Nam là con mèo – māo (猫)
Giờ : 5 – 7 giờ sáng. Lúc mèo đi ngủ.


-> Tìm hiểu thêm : Ưu + nhược điểm tính cách của người tuổi Mão ra sao ?

-> Hổ và mèo. Hổ đại biểu cho sự dũng mãnh; mèo đại biểu cho sự cẩn thận. Hai cái nhất định phải kết hợp với nhau mới làm nên chuyện lớn. Nếu dũng mãnh mà không có cẩn thận sẽ biến thành lỗ mãng. Mặt khác cẩn thận mà không có dũng mãnh thì sẽ thành nhút nhát, nhóm này cũng rất quan trọng nên xếp vị trí thứ 2.

5. Thìn – con rồng
Thìn – chén (辰) = Rồng (Long) – lóng (phồn thể: 龍; giản thể: 龙)
Giờ : 7 – 9 giờ sáng. Lúc rồng bay lượn tạo mưa.


-> Tìm hiểu thêm : Ưu + nhược điểm tính cách của người tuổi Thìn ra sao ?

6. Tỵ – con rắn
Tỵ – sì (巳) = Rắn (xà) – shé (蛇)
Giờ : 9 – 11 giờ. Lúc rắn không hại người.


-> Tìm hiểu thêm : Ưu + nhược điểm tính cách của người tuổi Tỵ ra sao ?

-> Rồng và rắn. Rồng đại biểu cho cứng rắn mạnh mẽ; rắn đại biểu cho sự mềm dẻo. Người cứng rắn dễ bị bẻ gãy, càng cứng càng dễ gãy; mà mềm quá thì yếu đuối, càng mềm thì càng dễ mất đi chủ kiến, vì thế cương và nhu phải đi với nhau bổ trợ cho nhau.

7. Ngọ – con ngựa
Ngọ – wǔ (午) = Ngựa (mã) – mǎ (馬)
Giờ : 11 – 1 giờ. Được xếp vào giữa trưa vì Ngựa có dương tính cao.


-> Tìm hiểu thêm : Ưu + nhược điểm tính cách của người tuổi Ngọ ra sao ?

8. Mùi – con dê
Mùi – wèi (未) = Dê (dương) – yáng (羊)
Giờ : 1 – 3 giờ. Lúc dê ăn cỏ mà không ảnh hưởng tới khả năng mọc lại của cây cỏ.


-> Tìm hiểu thêm : Ưu + nhược điểm tính cách của người tuổi Mùi ra sao ?

-> Ngựa và dê. Ngựa đại biểu cho sự hăm hở tiến đến mục tiêu, một đi không quay lại; dê đại biểu cho sự đoàn kết hòa thuận. Nếu một người chỉ lo cho cho lợi ích của chính mình không chú ý tới tập thể, sống hòa thuận với mọi người, thì chắc chắn sẽ bị lạc đàn.

9. Thân – con khỉ
Thân – shēn (申) = Khỉ (hầu tử) – hóuzi (猴子)
Giờ : 3 – 5 giờ. Lúc khỉ thích hú bầy đàn.


-> Tìm hiểu thêm : Ưu + nhược điểm tính cách của người tuổi Thân ra sao ?

10. Dậu – con gà
Dậu – yǒu (酉) = Gà (kê) – jī (phồn thể: 雞 – giản thể 鸡)
Giờ : 5 – 7 giờ. Lúc gà lên chuồng.


-> Tìm hiểu thêm : Ưu + nhược điểm tính cách của người tuổi Dậu ra sao ?

-> Khỉ và gà. Khỉ đại biểu cho linh hoạt; gà đúng theo định kỳ lại gáy, đại biểu cho sự cố định. Linh hoạt và cố định kết hợp lại với nhau thì mới tạo nên sự hài hòa cân đối.

11. Tuất – con chó
Tuất – xū (戌) = Chó (cẩu) – gǒu (狗)
Giờ : 7 – 9 giờ. Lúc chó trông nhà.


-> Tìm hiểu thêm : Ưu + nhược điểm tính cách của người tuổi Tuất ra sao ?

12. Hợi – con lợn
Hợi – hài (亥) = Lợn (heo) – zhū (猪)
Giờ : 9 – 11 giờ. Lúc lợn ngủ say giấc nhất.


-> Tìm hiểu thêm : Ưu + nhược điểm tính cách của người tuổi Hợi ra sao ?

-> Chó và lợn. Chó đại biểu cho sự trung thành tận tâm tận lực; lợn đại biểu cho sự hiền hòa. Một người nếu rất trung thành tận tâm, mà không hiền hòa thì sẽ bài xích người khác. Một người hiền hòa mà không trung thành thì sẽ mất đi nguyên tắc. Hai cái mà kết hợp với nhau thì chính là bên ngoài rất xuề xòa dễ dãi, nhưng trong lòng lại rất nguyên tắc.

 

III. 12 con giáp Việt Nam



12 con giáp ở Trung Quốc và Việt Nam đều gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Tuy nhiên, điểm khác biệt trong 12 con giáp của Trung Quốc so với Việt Nam và nhiều nước khác là vị trí năm Mão (mèo) dù vẫn có cách phát âm giống nhau nhưng được thay bằng con thỏ.

IV. Cách tính giờ và tháng theo 12 con giáp



Mỗi một con giáp đại diện cho 2 giờ tương ứng với cách quy đổi như bên dưới. 12 con giáp tương ứng với 24 giờ trong 1 ngày
 
23:00--00:59: Giờ Tý
1:00-- 2:59: Giờ Sửu
3:00-- 4:59: Giờ Dần
5:00-- 6:59: Giờ Mão
7:00-- 8:59: Giờ Thìn
9:00--10:59: Giờ Tỵ
11:00--12:59: Giờ Ngọ
13:00--14:59: Giờ Mùi
15:00--16:59: Giờ Thân
17:00--18:59: Giờ Dậu
19:00--20:59: Giờ Tuất
21:00--22:59: Giờ Hợi


Tháng Giêng: Tháng Dần
Tháng Hai: Tháng Mão
Tháng Ba: Tháng Thìn
Tháng Tư: Tháng Tỵ 
Tháng Năm: Tháng Ngọ
Tháng Sáu: Tháng Mùi
Tháng Bảy: Tháng Thân
Tháng Tám: Tháng Dậu
Tháng Chín: Tháng Tuất
Tháng Mười: Tháng Hợi 
Tháng Mười một: Tháng Tý 
Tháng Mười hai (Tháng Chạp): Tháng Sửu


V. Hội thoại giao tiếp hỏi tuổi



A : 你属什么?
Nǐ shǔ shénme?
Bạn cầm tinh con gì ?
 
B : 我属狗。
Wǒ shǔ gǒu.
Tôi cầm tinh con cún .
 
A : 属狗的人怎么样?
Shǔ gǒu de rén zěnme yàng?
Người cầm tinh con cún tính cách như thế nào ?
 
B : 属狗的人很老实,很善良。
Shǔ gǒu de rén hěn lǎoshí, hěn shàn liáng.
Người cầm tinh con cún rất thật thà , hiền lành .
 
A : 你是哪年出生的?
Nǐ shì nǎ nián chū shēng de?
Bạn sinh năm nào ?
 
B : 我是一九八零年出生的。
Wǒ shì yī jiǔ bā líng nián chū shēng de.
Tôi sinh năm 1980 .
 
A : 你今年多大?
Nǐ jīn nián duō dà?
Bạn năm nay bao nhiêu tuổi ?
 
B : 我今年三十三岁。
Wǒ jīnnián sān shí sān suì.
Tôi năm nay 33 tuổi .

Bình luận facebook:
Các tin khác:
 Cùng học tiếng Trung theo chủ đề: Bài 14 - CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, QUY ĐỊNH TRONG NHÀ MÁY ( 7304 lượt xem ) Cùng học tiếng Trung theo chủ đề: Bài 12 - Các mẫu soạn thảo hợp đồng ( 6709 lượt xem ) Học tiếng Trung văn phòng: Sắp xếp lịch làm việc  ( 10739 lượt xem )
Trung tâm tiếng Trung đông học viên hâm mộ nhất trên Youtube
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG TIENGTRUNG.VN

 Cơ sở 1 : Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
 Cơ sở 2 : Tầng 4 Số 25 Ngõ 68 Cầu Giấy - Hà nội

 Điện thoại : 09.4400.4400 - 09.6585.6585 - 09.8595.8595

 Phản ánh về chất lượng dịch vụ : xin nhắn tin đến 0943.169.184 (chúng tôi sẽ chủ động gọi lại) 


• Website https://tiengtrung.vn

Công ty TNHH Dương Châu Việt Nam
MST : 0107780017
Địa chỉ : Số 10 - ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
Hotline : 09.4400.4400

• Giờ làm việc :
8h sáng tới 21h15 các ngày trong tuần
(Kể cả chủ nhật )
Riêng thứ 7 làm việc từ 8h sáng tới 17h.

Chính sách và quy định chung
 

 
09.4400.4400