học tiếng trung qua truyện
Chim nhỏ và Én – yàn zǐ yǔ xiǎo niǎo – 燕子与小鸟
燕子 [yàn·zi] chim én;
飞行 [fēixíng] bay; phi hành; phi; bay trên không (máy bay, tên lửa)。(飞机、火箭等)在空中航行。
飞行员 phi công
低空飞行 bay thấp.
知识 [zhī·shi] tri thức; kiến thức; sự hiểu biết
俗话 [súhuà] tục ngữ
嘛 [·ma] đi; mà。
有意见就提嘛。có ý kiến thì nêu ra đi.
这也不能怪她, 头一回做嘛。việc này không thể trách cô ấy, lần đầu tiên làm mà.
Phần chữ Hán :
一只燕子在飞行途中学到了不少的知识,俗话说,行千里路读万卷书嘛。这只燕子已能预见到常见的雷雨了,因此在暴风雨袭来之前,它能向航行在海上的水手发出警报。
播种的季节里,它看到农民在耕种,便对小鸟说:“我看到了潜在的危险,我很同情你们。因为面对这一危险,我可以及早远远地躲开,到一个安宁的地方生活。
可你们不行,你们看到在空中挥动的手,它撒下的东西,用不了多久就会毁掉你们,各种捕捉你们的工具都会出现,到处都是陷井,你们不是身陷鸟笼就是等下油锅,反正是死路一条啊!”燕子顿了一下接着说,“所以请你们相信我,赶快把那些该死的种子全吃掉。”
小鸟觉得燕子说的疯话十分可笑,因为大田里可吃的东西太多了,区区种子值得劳神吃吗?
转眼间,大田里长出了绿油油的苗,燕子着急地对小鸟说:“趁还没有结出可恶的果实,赶紧把这些苗统统拔掉,不然的话,遭秧的是你们大家。”
“你这个预言灾祸的丧门星,别整天瞎唠叨!”鸟儿不耐烦听它的预报,“要知道,这样的好差事没有上千只鸟是做不了的!”
庄稼就要成熟了。燕子痛心疾首地来相告:“可怕的日子就要来到,至今你们还不相信我,一旦人们收割完庄稼,秋闲下来的农民将拿你们开刀,等着你们的是捕鸟的夹子和罗网。
你们最好呆在家里别乱跑,要么学候鸟飞到温暖的南方,可你们又不能越过沙漠和海洋去寻找其它的地方。你们最好找些隐敝的墙洞躲起来。”
小鸟把燕子的忠告全当了耳边风,于是当年先知卡桑德拉不幸言中的悲剧发生了。小鸟就像七嘴八舌不听劝阻的特洛伊人一样落得了同样悲惨的结局。
人们只听得进和自己看法一致的意见,只有当大难临头时才体会到忠言逆耳利于行。
Phần Pinyin :
Yī zhī yàn zǐ zài fēi háng tú zhōng xué dào le bú shǎo de zhī shí ,sú huà shuō ,háng qiān lǐ lù dú wàn juàn shū ma 。zhè zhī yàn zǐ yǐ néng yù jiàn dào cháng jiàn de léi yǔ le ,yīn cǐ zài bào fēng yǔ xí lái zhī qián ,tā néng xiàng háng háng zài hǎi shàng de shuǐ shǒu fā chū jǐng bào 。
bō zhǒng de jì jiē lǐ ,tā kàn dào nóng mín zài gēng zhǒng ,biàn duì xiǎo niǎo shuō :“wǒ kàn dào le qián zài de wēi xiǎn ,wǒ hěn tóng qíng nǐ men 。yīn wéi miàn duì zhè yī wēi xiǎn ,wǒ kě yǐ jí zǎo yuǎn yuǎn dì duǒ kāi ,dào yī gè ān níng de dì fāng shēng huó 。
kě nǐ men bú háng ,nǐ men kàn dào zài kōng zhōng huī dòng de shǒu ,tā sā xià de dōng xī ,yòng bú le duō jiǔ jiù huì huǐ diào nǐ men ,gè zhǒng bǔ zhuō nǐ men de gōng jù dōu huì chū xiàn ,dào chù dōu shì xiàn jǐng ,nǐ men bú shì shēn xiàn niǎo lóng jiù shì děng xià yóu guō ,fǎn zhèng shì sǐ lù yī tiáo ā !”yàn zǐ dùn le yī xià jiē zhe shuō ,“suǒ yǐ qǐng nǐ men xiàng xìn wǒ ,gǎn kuài bǎ nà xiē gāi sǐ de zhǒng zǐ quán chī diào 。”
xiǎo niǎo jiào dé yàn zǐ shuō de fēng huà shí fèn kě xiào ,yīn wéi dà tián lǐ kě chī de dōng xī tài duō le ,qū qū zhǒng zǐ zhí dé láo shén chī ma ?
zhuǎn yǎn jiān ,dà tián lǐ zhǎng chū le lǜ yóu yóu de miáo ,yàn zǐ zhe jí dì duì xiǎo niǎo shuō :“chèn hái méi yǒu jié chū kě è de guǒ shí ,gǎn jǐn bǎ zhè xiē miáo tǒng tǒng bá diào ,bú rán de huà ,zāo yāng de shì nǐ men dà jiā 。”
“nǐ zhè gè yù yán zāi huò de sàng mén xīng ,bié zhěng tiān xiā lào dāo !”niǎo ér bú nài fán tīng tā de yù bào ,“yào zhī dào ,zhè yàng de hǎo chà shì méi yǒu shàng qiān zhī niǎo shì zuò bú le de !”
zhuāng jià jiù yào chéng shú le 。yàn zǐ tòng xīn jí shǒu dì lái xiàng gào :“kě pà de rì zǐ jiù yào lái dào ,zhì jīn nǐ men hái bú xiàng xìn wǒ ,yī dàn rén men shōu gē wán zhuāng jià ,qiū xián xià lái de nóng mín jiāng ná nǐ men kāi dāo ,děng zhe nǐ men de shì bǔ niǎo de jiá zǐ hé luó wǎng 。
nǐ men zuì hǎo dāi zài jiā lǐ bié luàn pǎo ,yào me xué hòu niǎo fēi dào wēn nuǎn de nán fāng ,kě nǐ men yòu bú néng yuè guò shā mò hé hǎi yáng qù xún zhǎo qí tā de dì fāng 。nǐ men zuì hǎo zhǎo xiē yǐn bì de qiáng dòng duǒ qǐ lái 。”
xiǎo niǎo bǎ yàn zǐ de zhōng gào quán dāng le ěr biān fēng ,yú shì dāng nián xiān zhī kǎ sāng dé lā bú xìng yán zhōng de bēi jù fā shēng le 。xiǎo niǎo jiù xiàng qī zuǐ bā shé bú tīng quàn zǔ de tè luò yī rén yī yàng luò dé le tóng yàng bēi cǎn de jié jú 。
rén men zhī tīng dé jìn hé zì jǐ kàn fǎ yī zhì de yì jiàn ,zhī yǒu dāng dà nán lín tóu shí cái tǐ huì dào zhōng yán nì ěr lì yú háng 。
Phần dịch Việt :
Một con én học được không ít hiểu biết trong hành trình bay , tục ngữ nói ” Đi ngàn dặm đường đọc vạn quyển sách mà”. Con én này đã có thể dự báo cơn dông thường thấy, bởi vì trước khi cơn bão ập tới, nó có thể phát ra cảnh báo cho thủy thủ đi tàu trên biển.
Trong mùa gieo hạt, nó nhìn thấy nông dân đang cày cấy trồng trọt, bèn nói với chim nhỏ: ” Tôi thấy được mối nguy hiểm tiềm ẩn, tôi rất thông cảm với các bạn. Nhưng vì đối mặt với nguy hiểm này, tôi có thể tránh đi thật xa, tới một nơi an toàn sinh sống.
Nhưng các bạn thì không được, các bạn nhìn thấy tay vẫy trong không trung, đồ vung rắc xuống, không bao lâu sẽ hủy diệt các bạn, các loại công cụ tóm bắt các bạn sẽ xuất hiện, khắp nơi đều là cạm bẫy, các bạn thân không sa vào lồng chim thì cũng là chảo dầu, dù sao cũng là một con đường chết. Én ngừng một chút rồi nói tiếp, “Cho nên xin các bạn hãy tin tưởng tôi, nhanh chóng ăn hết các hạt giống chết tiệt này”.
Chim nhỏ cảm thấy lời nói không bình thường của én vô cùng tức cười, bởi vì thức ăn trên đồng ruộng rất nhiều, hạt giống ít ỏi này đáng hao tổn công sức ăn không?
Trong chớp mắt mạ xanh mượt cả cánh đồng, én sốt ruột nói với chim nhỏ: ” Thừa lúc còn chưa kết quả đáng ghét, nhanh chóng nhổ hết số mạ này, nếu không thì gặp tai ương là tất cả các bạn.
Chim nhỏ không bình tĩnh nghe lời dự báo của nó: ” Này hung thần dự báo tai vạ, đừng lải nhải cả ngày nữa!” ” Muốn biết, việc quá tệ thế này không có trên ngàn con chim là làm không nổi”
Hoa màu sắp chín rồi. én vô cùng đau đớn thông báo” ” Cái ngày đáng sợ đó sắp đến rồi, đến nay các bạn còn không tin tôi, một khi mọi người thu cắt xong hoa màu, mùa thu tới nông dân sẽ làm thịt các bạn, đợi chờ các bạn là kẹp bẫy và lưới bắt chim.
Các bạn tốt nhất ở lại trong nhà đừng đi lung tung, hoặc là học theo chim di trú bay đến phương nam ấm áp, nhưng các bạn không thể bay qua sa mạc và biển cả đi tìm kiếm một nơi khác. Các bạn tốt nhất tìm lỗ hang tường cũ ẩn núp.
Chim nhỏ coi tất cả lời khuyên chân thành của én như gió thoảng bên tai, thế là năm đó bi kịch trung ngôn tiên tri Cassandra không may phát sinh. Chim nhỏ giống như người thành Troy nhiều điều lắm lời không nghe khuyên can rơi vào kết cục bi thảm giống như thế.
Mọi người chỉ nghe tiếp thu với quan điểm bản thân ý kiến nhất trí, chỉ có lúc gặp đại nạn ập đầu mới nhận biết lời thẳng thì trái tai nhưng lợi cho công việc.
Phần từ vựng
燕子 [yàn·zi] chim én;
飞行 [fēixíng] bay; phi hành; phi; bay trên không (máy bay, tên lửa)。(飞机、火箭等)在空中航行。
飞行员 phi công
低空飞行 bay thấp.
知识 [zhī·shi] tri thức; kiến thức; sự hiểu biết
俗话 [súhuà] tục ngữ
嘛 [·ma] đi; mà。
有意见就提嘛。có ý kiến thì nêu ra đi.
这也不能怪她, 头一回做嘛。việc này không thể trách cô ấy, lần đầu tiên làm mà.
预见 [yùjiàn]. dự kiến; biết trước; thấy trước, dự báo。