Một buổi sáng trong lành của mười năm trước, ba tôi lại phải ra khơi. Mẹ tôi, tôi, cùng hai người em đều lên thuyền để giúp ba. Ba tôi bảo đi mưa cho ông rượu và thuốc đau đầu. Khi tôi về đến thuyền thì tất cả đã được chuẩn bị tốt, ba tôi nói với bốn đứa con: “Các con hãy học cho tốt, nghe lời má. Ba sẽ mau chóng quay về!”….
Tham gia khóa Học tiếng trung online với vua tiếng Trung youtube
十五年前的一个晴朗的早上, 父亲又要出海.妈妈, 我, 两个妹妹和弟弟都到船上给他帮忙. 爸爸让我去买头痛药和酒. 我回到船的时候, 一切都准备好了, 爸爸跟我们四个孩子说: “你们要好好学, 要听妈妈的话, 我很快就会回来! ”妈妈看着天气, 好象心中好不安宁, 半天才叹了一口气说: “小心一点儿啊!” 爸爸向我们摇了摇手, 船便启动了.
晚上, 忽然刮起大风, 还下了一阵暴雨. 妈妈整夜没睡, 一大早就赶到海边等爸爸. 可爸爸没回来, 第二6, 第三天…大海吞没了他, 再也没有回来.
这件事发生以后, 妈妈带着我们四个孩子过日子, 不少苦难降临到我家,妈妈陷入逆境. 她要做爸爸以前, 做的事, 还要做家务, 这种苦处是不难想象的. 可是她没被痛苦压倒, 从没有在我们孩子面前流过泪, 也没说过悲伤的话, 她在我们面前显露出的总是一张温和的, 一带着微笑隨的脸.
小时侯, 妈妈是我唯一的老师. 她使我知道了人间的温暖, 使我知道了爱与被爱的幸福. 她教我爱一切的人, 不管他们是富还是贫; 她教我帮助那些在困苦中需要扶持的人; 她教我同情那些境遇不好的人. 因为我得到了妈妈的爱, 认识了爱, 才知道杷爱分给别人, 才想对自己以外的人做些有益的事情, 把自己和社会联系起来.
有一天, 伯母到我家, 对妈: “你才三十八岁, 还年轻不要一个单独地生活, 我想给你介绍一个人, 他长得不错, 年经, 又有钱. 不知道这件事你怎么想.” 妈妈闭着眼想了好久, 摇了摇头说: “如果我再结婚, 一来不合做女人的道理, 二来我的孩子怎么办? 我什么都不想了, 只想跟这四个孩子一起过, 把他们养大”.从此以后, 妈妈拼命地干活, 维持一家五口人的生活. 她常说: “不劳动者不得食.” 直到今天, 这句话我还牢牢记在心里.
母亲从来没有教训过我但却教给了我自我牺牲的精神. 我虽然到现在还不能做到她那样, 但她的精神一直影响着我的行为. 妇女节快要来了! 我只想对妈妈说: “妈妈! 我爱你!”
晴朗[qíng lǎng] (Trời) trong xanh: 天气晴朗: Trời quang mây tạnh
安宁[ān níng] Yên lòng, yên tâm.
叹了一口气说 [tàn le yī kǒu qì shuō]:
摇了摇手: Vẫy tay chào
启动[qǐ dòng] Khởi động
暴雨[bào yǔ] mưa lớn
整夜没睡 [zhěng yè méi shuì] Cả đêm không ngủ
大海吞没了他: Biển cả đã nhấn chìm anh ta rồi.
陷入逆境 Rơi vào nghịch cảnh.
悲伤的话[bēi shāng de huà] Lời nói đau thương
显露出[xiǎn lù] Xuất hiện
唯一[wéi yī] Duy nhất
扶持(的人) [fú chí] (Người) cần giúp đỡ
摇了摇头: Lắc đầu
拼命地干活: Cố gắng sống
牺牲[xī shēng]: hy sinh
Bộ tài liệu tự học tiếng trung giao tiếp dành cho người mới học