Sau đây là một số tổng hợp của mình về tên các quận huyện của TP Hồ Chí Minh bằng tiếng Trung. Đọc cái sẽ giúp các bạn không lúng túng khi giới thiệu về bản thân khi gặp người Trung nữa nhé! Chúc các bạn học tiếng trung tốt!
Nếu sau quận là con số thì dùng 第+số+郡
Ví dụ:
Quận 8 = 第八郡
Quận 12 = 第二十郡
Nếu sau quận không phải là con số thì ghi tên quận+郡 / 县
Ví dụ:
Quận Tân Bình|新平郡|xīnpíng jùn
Quận Tân Phú|新福郡|xīnfú jùn
Quận Bình Thạnh|平盛郡|píngshèng jùn
Quận Phú Nhuận|富潤郡|fùrùn jùn
Quận Gò Vấp|旧邑郡|jiùyì jùn
Quận Thủ Đức|守德郡|shǒudé jùn
Huyện Củ Chi|古芝县|gǔzhī xiàn
Huyện Bình Chánh|平政县|píngzhèng xiàn
Quận Bình Tân|平新郡|píngxīn jùn
Huyện Nhà Bè|牙皮县|yápí xiàn
Huyện Cần Giờ|芹耶县|qínyē xiàn
Huyện Hóc Môn|庄鹏县|zhuāngpéng xiàn
PHẠM DƯƠNG CHÂU - tiengtrung.vn trung tâm dạy học tiếng trung tại hà nội
Cơ sở 1: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu giấy - Hà Nội