Trong quá trình học, tớ thấy 1 số trường hợp chữ tiếng Trung mà khi dùng dịch ra âm Hán Việt thì thứ tự ngược lại so với tiếng Việt. T nêu ra ở đây vừa để xin ý kiến đóng góp của mọi người vừa hy vọng có thể làm kinh nghiệm cho công việc dịch thuật (đặc biệt là dịch từ Việt sang Trung)
Tiếng Trung--âm Hán Việt--sửa lại
1. 振奋: chấn phấn --> phấn chấn
2. 解说: giải thuyết --> thuyết giải
3. 干连: can liên --> liên can
4. 日常: nhật thường --> thường nhật
5. 热闹: nhiệt náo --> náo nhiệt
6. 智谋: trí mưu --> mưu trí
7. 疾病: tật bệnh --> bệnh tật
8. 春游: xuân du --> du xuân
9. 命运: mệnh vận --> vận mệnh
10. 关联: quan liên --> liên quan
11. 下属: hạ thuộc--> thuộc hạ
12. 简单: giản đơn--> đơn giản
13. 局势: cục (cuộc) thế --> thế cuộc
14.内向: nội hướng --> hướng nội
15.外向: ngoại hướng --> hướng ngoại
16. 正本: chính bản --> bản chính
17. 潮水: triều thủy --> thủy triều
18. 释放: thích phóng --> phóng thích
19. 职工: chức công --> công chức