HOTLINE 09.4400.4400

Ngữ pháp bài 80 - tiengtrung.vn

Ngày đăng: 16/04/2015 - Lượt xem: 8942

Cách dùng từ bài 80

第八十课:词语用法



Tham khảo tài liệu hoc tieng trung quoc giao tiep
 
(一)刚(副)vừa, vừa mới (phó từ)

表示动作发生不久。只能用在动词前。该动作可以是很早以前发生的,也可以是几分钟以前发生的。
Biểu thị động tác mới phát sinh không lâu. Chỉ được dùng trước động từ. Động tác này có thể xảy ra rất sớm trước đây, cũng có thể là mới xảy ra cách đây vài phút.
(1)      我去年刚来的时候,一句汉语也不会说。Wǒ qùnián gāng lái de shíhòu, yí jù Hànyǔ yě bú huì shuō.
(2)      他刚走一会儿。Tā gāng zǒu yíhuìr.
(3)      我刚进房间,她就来电话了。Wǒ gāng jìn fángjiān, tā jiù lái diànhuà le.

比较:“刚”与“刚才”So sánh “刚”và“刚才”(vừa mới, vừa rồi, ban nãy)

“刚才”是名词,指说话前不久的时间。可以用在动词前,也可以用在形容词或主语前。
“刚才”là danh từ, chỉ thời gian trước khi nói không lâu. Có thể dùng trước động từ, cũng có thể dùng trước hình dung từ hoặc chủ ngữ.
(1)      刚才他给你来了个电话。Gāngcái tā gěi nǐ lái le ge diànhuà.
(2)      这个灯刚才还亮呢,现在怎么不亮了?Zhè ge dēng gāngcái hái liàng ne, xiànzài zěnme bú liàng le?
用“刚”的句子,动词后可以代表示时量的词语,“刚才”不行。
Câu dùng “刚”, sau động từ có thể mang từ ngữ biểu thị thời lượng, còn “刚才”thì không thể.
(3)      她刚走一会儿。Tā gāng zǒu yíhuìr.
不能说:Không thể nói *她刚才走一会儿。
“刚才”后边可以用否定词,“刚”不行。Sau“刚才”có thể dùng từ phủ định, còn “刚”thì không thể.
(4)      她刚才没来。Tā gāngcái méi lái.
不能说:Không thể nói *她刚没来。
 
(二)则(连)còn, thì, lại (liên từ)

书面语。表示对比。Dùng trong văn viết. Biểu thị so sánh.
(1)      我们都想去南方,她则想去北方。Wǒmen dōu xiǎng qù Nánfāng, tā zé xiǎng qù Běifāng.
(2)      中国北方的冬天还没有过去,南方则已是春暖花开了。Zhōngguó Běifāng de dōngtiān hái méi yǒu guòqù, Nánfāng zé yǐ shì chūn nuǎn huā kāi le.
(3)      很多国家都是点头表示同意,摇头表示反对,他们国家则相反。Hěn duō guójiā dōu shì diǎntóu biǎoshì tóngyì, yáotóu biǎoshì fǎnduì, tāmen guójiā zé xiāngfǎn.
 

Xem thêm : Mục lục các chủ đề học tiếng Hoa giao tiếp

(三)还是(副)vẫn cứ, vẫn còn; có lẽ; hay là (phó từ)

  1. 仍然。表示行为、动作或状态保特不变,或不因上文所说的情况而改变。
Vẫn cứ, vẫn còn. Biểu thị hành vi, động tác hoặc trạng thái không thay đổi, hoặc không vì tình huống nói ở trên mà thay đổi.
(1)今天还是上复习课。(昨天已上过复习课。)
Jīntiān háishi shàng fùxí kè.(Zuótiān yǐ shàng guò fùxí kè.)
(2)这个学期还是王老师教我们。(上学期是王老师教我们。)
Zhè ge xuéqī háishi Wáng lǎoshī jiào wǒmen.(Shàng xuéqī shì Wáng lǎoshī jiào wǒmen.)
(3)今天还是阴天。(昨天是阴天。)Jīntiān háishi yīntiān. (Zuótiān shì yīntiān.)

  1. 表示经过比较、考虑后的选择,用“还是”引出所选择的一项。
Biểu thị lựa chọn sau khi đã qua so sánh, đắn đo, dùng “还是”để đưa ra điều đã được lựa chọn.
(4)我们还是去桂林吧,哈尔滨太冷了。Wǒmen háishi qù Guìlín ba, Hā'ěrbīn tài lěng le.
(5)我看还是买这件吧,那件颜色有儿点深。Wǒ kàn háishi mǎi zhè jiàn ba, nà jiàn yánsè yǒu diǎnr shēn.
 
(四)肯(助词)đồng ý, tán thành, bằng lòng, chịu (trợ từ)

表示愿意、乐观。可以单独回答问题。否定用“不肯”。
Biểu thị vui lòng, sẵn lòng. Có thể đơn độc trả lời câu hỏi. Phủ định dùng “不肯”.
(1)      只要你肯努力,一定能学会。Zhǐyào nǐ kěn nǔlì, yídìng néng xué huì.
(2)      无论怎么请她,她都不肯来。Wúlùn zěnme qǐng tā, tā dōu bù kěn lái.
(3)      我问了她半天,她还是不肯告诉我。Wǒ wèn le tā bàn tiān, tā háishi bù kěn gàosù wǒ.
 
(五)一时(名)một lúc; tạm thời, nhất thời; trong chốc lát (danh từ)

1. 短时间;暂时。Thời gian ngắn, tạm thời.
(1)这本词典我一时还用不着,你拿去用吧。Zhè běn cídiǎn wǒ yīshí hái yòng bù zháo, nǐ ná qù yòng ba.
(2)这只是一时的情况,慢慢就会好起来的。Zhè zhǐ shì yīshí de qíngkuàng, mànman jiù huì hǎo qǐlai de.
2. 临时;偶然。Tạm thời, nhất thời; tình cờ, ngẫu nhiên
(3)我一时想不起来她叫什么名字了。Wǒ yīshí xiǎng bù qǐlai tā jiào shénme míngzi le.
(4)因为紧张我一时忘了这个汉字怎么写了。 Yīnwèi jǐnzhāng wǒ yīshí wàng le zhè ge Hànzì zěnme xiě le.
 
(六)不容(动)không tha thứ; không cho, không được, đừng (động từ)

不让,不同意,不等。书面语。Không cho phép, không đồng ý, không chờ. Dùng trong văn viết.
(1)      我想向他说明原因,可是他根本不容我开口,就把我训了一顿。Wǒ xiǎng xiàng tā shuōmíng yuányīn, kěshì tā gēnběn bùróng wǒ kāikǒu, jiù bǎ wǒ xùn le yí dùn.
(2)      他们不容我多说,就把救生衣套在了我身上。Tāmen bùróng wǒ duō shuō, jiù bǎ jiùshēngyī tào zài le wǒ shēnshang.
(3)      那时的情况不容我们多想。Nà shí de qíngkuàng bùróng wǒmen duō xiǎng.
 
(七)结果(名)kết quả (danh từ) 

(1)      他学得这么好是刻苦努力的结果。Tā xué dé zhème hǎo shì kèkǔ nǔlì de jiéguǒ.
(2)      我找了好半天,结果还是没有找到他。Wǒ zhǎo le hǎo bàn tiān, jiéguǒ háishi méi yǒu zhǎo dào tā.
(3)      他们两个谈的结果怎么样?Tāmen liǎng ge tán de jiéguǒ zěnmeyàng?




Tiengtrung.vn

CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

học tiếng Đài Loan trên mạng

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

tiếng Trung Quốc cơ bản

Bình luận facebook:
Các tin khác:
 Sách tự học tiếng Trung cho người mới bắt đầu ( 38363 lượt xem ) ĐỀ THI BẰNG A , BĂNG B TIẾNG TRUNG  ( 8670 lượt xem ) Học tiếng trung qua truyện - 驴和狼 (Lừa và sói) ( 2509 lượt xem )
Trung tâm tiếng Trung đông học viên hâm mộ nhất trên Youtube
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG TIENGTRUNG.VN

 Cơ sở 1 : Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
 Cơ sở 2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội

 Điện thoại : 09.4400.4400 - 09.6585.6585 - 09.8595.8595

 Phản ánh về chất lượng dịch vụ : xin nhắn tin đến 0943.169.184 (chúng tôi sẽ chủ động gọi lại) 


• Website https://tiengtrung.vn

Công ty TNHH Dương Châu Việt Nam
MST : 0107780017
Địa chỉ : Số 10 - ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
Hotline : 09.4400.4400

• Giờ làm việc :
8h sáng tới 21h15 các ngày trong tuần
(Kể cả chủ nhật )
Riêng thứ 7 làm việc từ 8h sáng tới 17h.

Chính sách và quy định chung
 

 
09.4400.4400