THI HSK ở đâu- HSK là gì? - đề thi HSK. HSK là viết tắt của Hanyu Shuiping Kaoshi, nghĩa là Kỳ thi kiểm tra trình độ tiếng Hán, do Trung tâm khảo thí trình độ tiếng Hán đặt tại Đại học Văn hóa và ngôn ngữ Bắc Kinh thiết kế, được công nhận từ tháng 2/1990 (Bộ GD TQ công nhận).
I. HSK là gì ?
HSK là viết tắt của Hanyu Shuiping Kaoshi, nghĩa là Kỳ thi kiểm tra trình độ tiếng Hán, do Trung tâm khảo thí trình độ tiếng Hán đặt tại Đại học Văn hóa và ngôn ngữ Bắc Kinh thiết kế, được công nhận từ tháng 2/1990 (Bộ GD TQ công nhận). Đây là kỳ thi được tiêu chuẩn hoá, thống nhất từ việc ra đề thi, chấm thi, cho điểm, đến phát giấy chứng nhận. Có thể ví HSK đối với tiếng Hán tương tự như TOEFL với tiếng Anh.
Hiệu lực của HSK?
Chứng chỉ HSK có hiệu lực trên toàn thế giới.
HSK dùng để làm gì?
Nó là căn cứ để các trường, viện ĐH TQ nhận lưu học sinh quốc tế, và để các tổ chức, công ty TQ tuyển dụng nhân viên.
Các kỳ thi HSK cơ bản với trình độ sơ, trung và cao cấp đều được tổ chức riêng. Để được nhận vào trường ĐH, người ta dùng kết quả thi sơ – trung.
HSK gồm những loại chứng chỉ nào?
Chứng chỉ HSK mới tuỳ thuộc vào điểm thi.
Có 6 cấp HSK trong kỳ thi này, tương ứng với số điểm cao dần:
Thi HSK sơ – trung gồm 4 phần: nghe hiểu, ngữ pháp, đọc hiểu và điền từ vào chỗ trống. Nếu thi cao cấp sẽ có cả thi nói và viết luận; tổng thời gian thi khoảng 150 phút cho sơ – trung.
Lệ phí của kỳ sơ – trung là 400đến 500 tệ /lần.
Thường sau 2 tháng, chứng chỉ và bảng điểm được gửi tới các điểm thi và đơn vị tổ chức. Chứng chỉ có hiệu lực trong 2 năm.
Kỳ thi HSK có hai phần thi Viết và Nói. Phần thi viết bao gồm HSK cấp 1, 2, 3, 4, 5 và 6. Phần thi nói bao gồm HSK sơ, trung và cao cấp. phần thi này sử dụng hình thức ghi âm.
II. So sánh giữa HSK mới với HSK cũ; Tiêu chuẩn năng lực
Hán nhữ Quốc tế vàHệ thống tham khảo chung ngôn ngữ
châu Âu (CEF).
新HSK
|
词汇量
|
HSK cũ
Cấp độ
|
国际汉语
|
欧洲语言框架(CEF)
|
HSK mới
|
Lượng từ mới
|
能力标准
|
Hệ thống tham khảo chung ngôn ngữ châu Âu (CEF)
|
|
|
Tiêu chuẩn năng lực Hán ngữ Quốc tế
|
|
HSK(六级)
|
5000及以上
|
Cấp 10 - Cấp 11
|
六级 Cấp 6
|
C2
|
HSK cấp 6
|
5000 từ trở lên
|
HSK(五级)
|
2500
|
Cấp 9 - Cấp 10
|
五级 Cấp 5
|
C1
|
HSK cấp 5
|
2500 từ
|
HSK(四级)
|
1200
|
Cấp 7 - Cấp 8
|
四级 Cấp 4
|
B2
|
HSK cấp 4
|
1200 từ
|
HSK(三级)
|
600
|
Cấp 6 - Cấp 7
|
三级 Cấp 3
|
B1
|
HSK cấp 3
|
600 từ
|
HSK(二级)
|
300
|
Cấp 4 - Cấp 5
|
二级 Cấp 2
|
A2
|
HSK cấp 2
|
300 từ
|
HSK(一级)
|
150
|
Cấp 3 - Cấp 4
|
一级 Cấp 1
|
A1
|
HSK cấp 1
|
150 từ
|
III) Về cấu trúc đề thi, điểm, thời lượng thi :
Đề thi cấp 3 (khoảng cấp 6 – 7 cũ) có cấu trúc như sau:
CẤU TRÚC ĐỀ THI (CẤP 3)
|
STT
|
Phần thi
|
Phần thi nhỏ
|
Số lượng câu
|
Điểm
|
Thời gian
|
1
|
听力
|
第一部分
|
10
|
100 điểm
|
35 phút
|
2
|
第二部分
|
10
|
3
|
第三部分
|
10
|
4
|
第四部分
|
10
|
5
|
阅读
|
第一部分
|
10
|
100 điểm
|
25 phút
|
6
|
第二部分
|
10
|
7
|
第三部分
|
10
|
8
|
书写
|
第一部分
|
5
|
100 điểm
|
15 phút
|
9
|
第二部分
|
5
|
Tổng
|
80
|
300 điểm
|
75 phút
|
|
IV. HSK và việc du học ?
Chứng chỉ HSK sơ – trung hay cao cấp với điểm thi cao có thể đem lại cho bạn học bổng toàn phần du học TQ. Các học bổng dành cho SV nước ngoài ngay từ kỳ học đầu hầu hết là học bổng chính phủ. Các trường chỉ cấp học bổng khi SV đã học được một vài học kỳ và đạt kết quả tốt.Chương trình học bổng cho người có kết quả HSK cao (HSK Winner Scholarship Program) được Hội đồng học bổng TQ (China Scholarship Council, viết tắt là CSC) quản lý, nằm trong hệ thống học bổng của chính phủ TQ.
Bạn có thể dùng điểm HSK xin học bổng để theo học các ngành tiếng Hán, Văn học, Lịch sử, Triết học, Kinh tế, Nghệ thuật. Khi được nhận học bổng này, bạn chỉ phải lo chi phí đi lại. Toàn bộ học phí, ăn ở, bảo hiểm, sinh hoạt phí đều do phía TQ cấp.
Đối tượng được trao học bổng là những người nước ngoài có tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Hán, đã có chứng chỉ HSK, có trình độ văn hoá trên trung học và tuổi dưới 45. Đơn xin học bổng, nộp kèm hồ sơ gồm bản sao các bằng cấp, chứng nhận sức khoẻ, chứng chỉ HSK, bảng điểm HSK gửi tới ĐSQ TQ hay lãnh sự quán TQ hoặc gửi tới thẳng CSC.
HSK ở Việt Nam?
Tại Việt Nam, địa điểm thi HSK được đặt tại Khoa Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc, Trường Đại học Ngoại ngữ thuộc Đại học Quốc Gia. P.407 Nhà A1( tầng 4),
Đợt 1: Từ ngày 18/03/2013 đến ngày 10/04/2013.
Đợt 2: Từ ngày 09/09/2013 đến ngày 04/10/2013.
(Trừ Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ, Sáng: 9h-11h, Chiều: 2h30 – 4h30)
Điện thoại liên hệ: 04.37548874 (số lẻ 219), mobile: 091.223.1587.
Khi đăng ký mang theo 03 ảnh 3x4 và bản photo chứng minh thư / hộ chiếu.
V. Bộ đề thi HSK :
http://tiengtrung.vn/test.htm
và đây :
http://mnks.chinesebridge.com.cn/Mnks/Simulate/Default.aspx
Tiengtrung.vn
CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
học tiếng Đài Loan trên mạng
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
tiếng Trung Quốc cơ bản
Xem thêm : Mục lục các phần mềm tiếng Trung