HOTLINE 09.4400.4400

1000 CÂU TIẾNG TRUNG THÔNG DỤNG ANH HOA VIỆT – ( phần 9 từ 401 đến 450 )

Ngày đăng: 12/10/2014 - Lượt xem: 11493

1000 CÂU TIẾNG TRUNG THÔNG DỤNG ANH HOA VIỆT

(phần 9 từ 401 đến 450)

 

Bạn có thể tham khảm : học tiếng trung giao tiếp
 
401.Anh ấy không hút thuốc cũng không uống rượu.
- He neither smokes nor drinks.
- 他既不抽烟也不喝酒。
Tā jì bù chōuyān yě bù hē jiǔ.

 
402.Anh ấy thúc ngựa chạy lên ngọn đồi.
- He ran his horse up the hill.
- 他策马跑上小山。
Tā cè mǎ pǎo shàng xiǎoshān.

 
403.Anh ấy làm tôi nhớ đến em trai của anh ấy.
- He reminds me of his brother.
– 他使我想起了他的弟弟。
Tā shǐ wǒ xiǎngqǐ le tā de dìdi.

 
404.Hiệu quả công việc của anh ấy rất cao.
- He was efficient in his work.
– 他工作效率高。
Tā gōngzuò xiàolǜ gāo.

 
405.Chỉ cần không phải làm việc, anh ấy làm gì cũng được.
- He will do anything but work.
– 只要不是干活,他干什么都行。
Zhǐ yào bú shì gàn huó, tā gàn shénme dōu xíng
.
406.Bố của anh ấy kinh doanh 1 nhà hàng.
- His father runs a restaurant.
– 他的父亲经营一家餐馆。
Tā de fùqīn jīngyíng yì jiā cānguǎn.

 
407.Tôi có chuyện muốn nói với bạn.
- I have something to tell you.
– 我有事要告诉你。
Wǒ yǒu shì yào gàosù nǐ.

 
408.Tôi ngửi thấy mùi thức ăn.
- I smelled a smell of cooking.
– 我闻到了烧菜做饭的味道。
Wǒ wén dào le shāocài zuòfàn de wèidào.

 
409.Tôi thực sự muốn xem lần nữa.
- I want to see the film again.
– 我真想再看一遍。
Wǒ zhēn xiǎng zài kàn yí biàn.

 
410.Việc tôi phải làm quá nhiều rồi.
- I’ve got too much work to do.
– 我要做的工作太多了。
Wǒ yào zuò de gōngzuò tài duō le.

 
411.Chúng ta ra ngoài đi dạo 1 chút, được không?
- Let’s go for a walk, shall we?
– 咱们出去走走,好吗?
Zánmen chū qù zǒu zǒu, hǎo ma?

 
412.Xin hãy để tôi kiểm tra lại hóa đơn 1 chút đã.
- Please let me check the bill.
– 请让我核对一下帐单。
Qǐng ràng wǒ héduì yí xià zhàngdān.

 
413.Ngủ đủ giấc có lợi cho sức khỏe.
- Plenty of sleep is healthful.
– 充足的睡眠有益于健康。
Chōngzú de shuìmián yǒuyì yú jiànkāng.

 
414.Mặt trời mọc ở phía đông.
- The sun comes up in the east.
– 太阳从东方升起。
Tàiyáng cóng dōngfāng shēng qǐ.

 
415.Đó là vì chúng ta có thể cảm nhận nỗi đau đớn.
- This is because we feel pain.
– 这是因为我们能感到疼痛。
Zhè shì yīnwèi wǒmen néng gǎndào téngtòng.

 
416.Bạn muốn tôi làm gì?
- What do you desire me to do?
– 你想要我做什么?
Nǐ xiǎng yào wǒ zuò shénme?

 
417.Tất cả những gì bạn nói đều đúng với sự thật.
- What you said was quite true.
– 你所说的完全符合事实。
Nǐ suǒ shuō de wánquán fúhé shìshí.

 
418.Hoặc là bạn ở lại, hoặc là bạn bỏ đi.
- You can either stay or leave.
– 你或者留下或者离开。
Nǐ huòzhě liú xià huòzhě líkāi.

 
419.Cuộc sống của bạn thế nào là chuyện của riêng bạn.
- Your life is your own affair.
– 你的生活是你自己的事。
Nǐ de shēnghuó shì nǐ zìjǐ de shì.

 
420.Không phải tia chớp nào cũng là màu vàng.
- All that glitters is not gold.
– 发闪光的不全是黄金。
Fā shǎnguāng de bù quán shì huángjīn.

 
421.Bạn muốn tổ chức buổi gặp mặt à?
- Are you going to have a party?
– 你要举行聚会吗?
Nǐ yào jǔxíng jùhuì ma?

 
422.Chẳng lẽ cậu không lo lắng sao?
- Aren’t you concerned about this?
– 难道你不担心吗?
Nándào nǐ bù dānxīn ma?

 
423.Đừng quên giữ lien lạc nhé.
- Don’t forget to keep in touch.
– 别忘了保持联系。
Bié wàng le bǎochí liánxì.

 
424.Anh ấy lại 1 lần nữa làm trái với lời hứa.
- He broke his words once again.
– 他又一次违背了诺言。
Tā yòu yí cì wéibèi le nuòyán.

 
425.Anh ấy mặc quần áo bình thường.
- He is in his everyday clothes.
– 他穿着平常的衣服。
Tā chuānzhuó píngcháng de yīfu.

 
Phạm Dương Châu – tiengtrung.vn
 
426.Anh ấy cao hơn tôi 1 cái đầu.
- He is taller than I by ahead.
– 他比我高一头。
Tā bǐ wǒ gāo yì tóu.

 
427.Anh ấy dẫn họ xuống núi.
- He led them down the mountain.
– 他带他们下山。
Tā dài tāmen xiàshān.

 
428.Anh ấy được đào tạo để trở thành 1 luật sư.
- He was trained to be a lawyer.
– 他被培养成一名律师。
Tā bèi péiyǎng chéng yì míng lǜshī.

 
429.Tôi phải đi rồi.
- I am afraid that I have to go.
– 我要走了。
Wǒ yào zǒu le.

 
430.Tôi không mang tiền theo người.
- I don’y have any cash with me.
– 我身上没带现金。
Wǒ shēnshang méi dài xiànjīn.

 
431.Tôi bắt đầu béo lên rồi.
- I have been putting on weight.
– 我开始发胖了。
Wǒ kāishǐ fāpàng le.

 
432.Toi vừa đọc hết cuốn sách này.
- I have just finished the book.
– 我刚刚读完这本书。
Wǒ gānggāng dú wán zhè běn shū.

 
433.Hôm qua tôi đi làm muộn.
- I was late for work yesterday.
– 我昨天上班迟到了。
Wǒ zuótiān shàngbān chídào le.

 
434.Câu chuyện này có vẻ như là sự thực.
- It appears to be a true story.
– 这故事似乎是真的。
Zhè gùshì sìhū shì zhēn de.

 
435.Tôi cần bắt đầu phải tập thể dục rồi.
- I’ve got to start working out.
– 我必须开始做健身运动了。
Wǒ bìxū kāishǐ zuò jiànshēn yùndòng le.

 
436.Nhật Bản nằm phía đông của Trung Quốc.
- Japan is to the east of China.
– 日本在中国的东部。
Rìběn zài Zhōngguó de dōngbù.

 
437.John đã cầu hôn với Grace.
- John asked Grace to marry him.
– 约翰向格雷斯求婚。
Yuēhàn xiàng Géléisī qiúhūn.

 
438.Đồng hồ của tôi nhanh hơn đồng hồ của bạn.
- My watch is faster than yours.
– 我的表比你的表快。
Wǒ de biǎo bǐ nǐ de biǎo kuài.

 
439.Trung Quốc độc lập vào năm 1949.
- New China was founded in 1949.
– 1949年新中国成立。
1949 nián xīn Zhōngguó chénglì.

 
440.Cám ơn đã khen ngợi.
- Thanks for your flattering me.
– 多谢你的夸奖。
Duōxiè nǐ de kuājiǎng.

 
441.Họ đổ lỗi cho anh ta.
- The charged the fault on him.
– 他们把过失归咎于他。
Tāmen bǎ guòshī guījiù yú tā.

 
442.Tính năng của chiếc xe này rất tốt.
-  This car is in good condition.
– 这车性能很好。
Zhè chē xìngnéng hěn hǎo.

 
443.Công việc này vốn rất dễ.
- This work itself is very easy.
– 这件工作本身很容易。
Zhè jiàn gōngzuò běnshēn hěn róngyì.

 
444.Thời gian sẽ trả lời cho sự thật.
- Truth is the daughter of time.
– 时间见真理。
Shíjiān jiàn zhēnlǐ.

 
445.Rất mong bạn lại tới.
- We look forward to your visit.
– 期待您的光临。
Qīdài nín de guānglín.

 
446.Cậu thấy cái này thế nào?
- What do you think of this one?
– 您觉得这个怎么样子?
Nín juédé zhè ge zěnme yàngzi?

 
447.Thời tiết hôm nay thế nào?
- What’s the weather like today?
– 今天天气怎么样?
Jīntiān tiānqì zěnmeyàng?

 
448.Cà vạt đỏ sẽ phù hợp với bộ quần áo này.
- A red tie will match that suit.
– 红领带会配那件衣服。
Hóng lǐngdài huì pèi nà jiàn yīfu.

 
449.Đường ẩm ướt thường sẽ trơn trượt.
- A wet road is usually slippery.
– 潮湿的路往往是滑的。
Cháoshī de lù wǎng wǎng shì huá de.

 
450.Làm gương trực tiếp vẫn tốt hơn là bằng lời nói.
- Example is better than precept.
– 身教胜于言传。
Shēnjiào shèng yú yánchuán.

 
Xem thêm:

1. Mục lục các chủ đề học tiếng hoa giao tiếp
2. Bí quyết học tốt tiếng trung
3. Một số sai lầm phổ biến khi học tiếng trung

-----------------------------------------------------------------------------------------------
Phạm Dương Châu - 
Trung tâm tiengtrung.vn - Trung tâm lớn nhất Hà Nội

CS1: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
CS2: 
Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội.

Hotline: 09. 4400. 4400 - 09. 8595. 8595
Bình luận facebook:
Các tin khác:
 Học tiếng Trung giao tiếp cấp tốc nhanh nhất qua 1000 chủ đề  ( 175083 lượt xem ) TỪ BIỆT - TIỄN HÀNH ( 5008 lượt xem ) CHỖ Ở ( 5013 lượt xem )
Trung tâm tiếng Trung đông học viên hâm mộ nhất trên Youtube
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG TIENGTRUNG.VN

 Cơ sở 1 : Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
 Cơ sở 2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội

 Điện thoại : 09.4400.4400 - 09.6585.6585 - 09.8595.8595

 Phản ánh về chất lượng dịch vụ : xin nhắn tin đến 0943.169.184 (chúng tôi sẽ chủ động gọi lại) 


• Website https://tiengtrung.vn

Công ty TNHH Dương Châu Việt Nam
MST : 0107780017
Địa chỉ : Số 10 - ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
Hotline : 09.4400.4400

• Giờ làm việc :
8h sáng tới 21h15 các ngày trong tuần
(Kể cả chủ nhật )
Riêng thứ 7 làm việc từ 8h sáng tới 17h.

Chính sách và quy định chung
 

 
09.4400.4400