I. CÁCH ĐỌC GIỜ ( CHỈ THỜI ĐIỂM)
1. Cách hỏi giờ
	• 现在几点?
	
	
		xen chai chí tẻn?
		Bây giờ là mấy rồi?
		
		2. Cách nói giờ chẵn
		
		Số đếm + 点 (diǎn)
		
		Ví dụ :
		 
 
	• 现在几点了?
	
	
		xen chai chí tẻn lơ?
		Bây giờ là mấy giờ rồi ?
		 
 
	• 你几点上班?
	
	
		ní chí tẻn sang pan?
		Mấy giờ bạn vào làm?
		 
 
	• 我七点半上班。
	
	
		ủa chi tẻn pan sang pan.
		Tôi 7h30 vào làm
		
		3. Cách nói giờ hơn
		
		Số + 点 (diǎn) + số + 分钟 (fēnzhōng)
		
		Ví dụ
		 
 
	• 十点十分。
	
	
		sứ tẻn sứ phân
		10h10.
		 
 
	• 我们几点出发去中国?
	
	
		ủa mân chí tẻn tru pha chuy trung cúa?
		Mấy giờ chúng ta xuất phát đi Trung Quốc?
		 
 
	• 十点二十分钟。
	
	
		sứ tẻn ơ sứ phân trung
		10h20
		
		Ghi chú : giờ kém được quy đổi về cách nói giờ hơn.
		
		4. Cách đọc phút
		
		Số đếm + 分钟 (fēnzhōng)
 
	
	Ví dụ :
	 
	• 二十分钟。
	
	
		ơ sứ phân trung
		20 phút
		 
 
	• 蓝天书店几点开门?
	
	
		lán then su ten chí tẻn khai mấn?
		Hiệu sách Lam Thiên mấy giờ mở cửa ?
		 
 
	• 七点四十五分钟。
	
	
		chi tẻn sư sứ ủ phân trung.
		7h45
		
		5. Cách hỏi số lượng giờ và cách trả lời
		
		Số + 个 (gè) + 小时 (xiǎoshí)
		
		Ví dụ :
 
	 
	• 三个小时
	
	
		xan cưa xẻo sứ
		3 tiếng 
		 
 
	• 两个小时了。
	Liǎng gè xiǎoshíle.
	lẻng cưa xẻo sứ lơ.
	2 tiếng rồi
	
		
		II. CÁCH NÓI NĂM THÁNG
	
	
	1. Cách nói năm 
	
	Chữ số + 年 ( nián )
	
	Ví dụ : 
	
	• 二零一二年。
	
	
		ơ lính y ơ nén.
		Năm 2012
		
		
			•今年是二零一二年。
			
			
				chin nén sư ơ lính y ơ nén
				Năm nay là năm 2012.
				
				Ghi chú : Khi nói năm đọc từng số một
				
				2. Cách hỏi năm
				
				... 哪 (nǎ) + 年 (nián) ?
				
				Ví dụ :
		 
		
			 
		
			•今年是哪年?
			
			
				chin nén sư nả nén
				Năm nay là năm bao nhiêu?
				 
		 
		
			•二零一二年。
			
			
				ơ lính y ơ nén
				Năm 2012
				
				3. Cách nói số lượng năm
				
				Số đếm + 年 (nián)
		 
		
			
			Ví dụ:
			 
		
		
			•你结婚几年了?
			
			
				nỉ chía khuân chỉ nén lơ?
				Anh kết hôn được mấy năm rồi?
				 
		 
		
			•八年了。
			
			
				pa nén lơ
				8 năm rồi
				
				4. Cách hỏi số lượng năm
				
				Mấy + 年 ?          几 (jǐ) + 年 (nián) ? 
		 
		
			 
		
		
			•三年
			
			
				xan nén
				3 năm
				
				5. Cách nói tháng
				
				Số đếm (1-12) + 月 (yuè)
		 
		
			 
		
			•八月
			
			
				pa duê
				tháng 8
				
				6. Cách nói về số lượng tháng
				
				Số đếm + 个 (gè) + 月 (yuè)
		 
		
			 
		
		
		
		
		
			•这个月是几月?
			
			
				trưa cưa duê sư chỉ duê?
				Tháng này là tháng mấy?
				 
		 
		
			•十二月
			
				Shí'èr yuè
				sứ ơ duê
				Tháng 12
				
				8. Cách nói tuần
				
				Ví dụ : 
			
				 
		 
		
		
		
		
		
			•几个礼拜
			
			
				chỉ cưa lỉ pai
				Mấy tuần
				
				* Cách trả lời : Số + 个 + 礼拜
				 
		 
		
			•四个礼拜
			
			
				
				Chữ số + 日 (rì) hoặc 号 (hào)
				
				Ví dụ :
		 
		
		
		
		
			•我十月十二日去胡志明市参加农业展览会。
			Wǒ shí yuè shí'èr rì qù húzhìmíng shì cānjiā nóngyè zhǎnlǎn huì.
			ủa sứ duê sứ ơ rư chuy hú trư mính sư chan chia trán lản khuây.
			Ngày 12/10 tôi đi thành phố Hồ Chí Minh tham gia triển lãm nông nghiệp.
			
			10. Cách nói về số ngày 
			
			Số thứ tự + 天(tiān)
			
			Ví dụ :
			
			
			
			
				•三天。
				
					Sān tiān.
					xan then
					3 ngày
					
					Ghi chú : Sự khác nhau giữa 天 (tiān) và 号 (hào)
					• 天 (tiān) : ngày (dùng chỉ số lượng ngày)
					• 号 (hào) : mùng (số ngày trong tháng)
					
					11. Cách nói về buổi trong ngày và nói về ngày trong tuần
					
					
					
					12. Cách ghép ngày, buổi, giờ
					
					Ngày + buổi + giờ
					
					Ví dụ :
					
					
					
					
					
						• 你明天下午三点要退房。
						Nǐ míngtiān xiàwǔ sān diǎn yào tuì fáng.
						nỉ mính then xia ủ xan tẻn giao thuây pháng.
						Chiều mai 3h anh phải trả phòng.
						
						13. Cách nói thứ
						
						Người Trung Quốc tính thứ hai bắt đầu từ số 1, thứ hai là ngày đầu tuần.
						
						
						
						* Khi nói số tuần : Thứ tự + 个 (gè) + 星期 (xīngqí)
						
						
							Ví dụ : 
							
							• 三个星期
							
								sān gè xīngqi
								xan cưa xinh chi
								3 tuần
								
								Khi nói ngày, tháng, năm trong tiếng Trung nói ngược lại với cách nói của tiếng Việt.
								
								Ví dụ :
								
								
								
								
								
									•这个圣诞节,你送你小孩什么礼物?
									
									
										trưa cưa sâng tan chía, nỉ xung nỉ xẻo hái sấn mơ li ủ?
										Lễ giáng sinh này anh tặng con anh món quà gì ?
										 
								 
								
								
								
								
								
								
								
									•祝你上路平安。
									zhù nǐ shànglù píng'ān.
									Tru nỉ sang lu pính an
									Chúc anh lên đường thượng lộ bình an
									
									15. Cách nói ngày trong tháng
									
									Số + 号 (hào)
									
									Ví dụ :
									
									
									
									
									
									
									
										•我后天才回去越南。
										
										
											
											* Các ngày lễ trong năm
											
											
												
													
														| 
															阳历节 | 
														
															
															 
																dáng li chía 
														 | 
														
															Tết dương lịch | 
													
													
														| 
															新年街 | 
														
															
															 
																xin nén chía 
														 | 
														
															Tết Nguyên đán | 
													
													
														| 
															元宵节 | 
														
															
															 
																doén xeo chía 
														 | 
														
															Tết nguyên tiêu | 
													
													
														| 
															国际劳动节 | 
														
															
															 
																cúa chi láo tung chía 
														 | 
														
															Ngày quốc tế lao động | 
													
													
														| 
															端午节 | 
														
															
															 
																toan ủ chía 
														 | 
														
															tết đoan ngọ | 
													
													
														| 
															乌兰节 | 
														
															
															 
																ú lán chía 
														 | 
														
															lễ vu lan | 
													
													
														| 
															国庆节 | 
														
															
															 
																cúa chinh chía 
														 | 
														
															ngày quốc khánh | 
													
													
														| 
															中秋节 | 
														
															
															 
																trung chiêu chía 
														 | 
														
															tết trung thu | 
													
													
														| 
															圣诞节 | 
														
															
															 
																sâng tan chía 
														 | 
														
															lễ giáng sinh | 
													
												
											
										 
									 
								 
							 
						 
					 
				 
				
					
						
						IV. GIẢI THÍCH TỪ
					
					
					
						
							
								
									个 
									gè | 
								
									Trong tiếng Trung, đây là lượng từ quan trọng nhất trong hơn 200 lượng từ. Nếu không biết danh từ đó nên dùng lượng từ nào thì nên dùng từ 个 (gè). Cách dùng này không hoàn toàn chính xác nhưng mọi người có thẻ hiểu được. | 
							
							
								
									的 
									de | 
								
									Trong tiếng Trung, đây là một trợ từ kết cấu quan trọng  | 
							
						
					
				 
			 
		 
	 
 
Ví dụ :
• 我的书
	wǒ de shū
	ủa tợ su
	Sách của tôi
	
	Nhưng đôi khi "的" (de) cũng có thể lược bỏ
	 
	• 我妈妈
	wǒ māmā
	ủa ma ma
	Mẹ tôi
	
		
		V. NGỮ PHÁP
	
	
	1. Câu chữ 是 (Shì)
	
	* Hình thức khẳng định
	
	A  是 (Shì) B   -> A là B
	
	• 我是河内人。
	
		
			wǒ shì hénèi rén.
		
			ủa sư hứa nây rấn.
			Tôi là người hà nội
			
			* Hình thức phủ định
			
			A  不是 (Bùshì) B   -> A không phải là B
			
			• 我不是河内人。
			
				
					wǒ bùshì hénèi rén.
				
					ủa pú sư hứa nây rấn.
					tôi không phải là người hà nội
					
					* Hình thức nghi vấn
					
					- Cách 1 : 
					
					• 你是。。。吗?
					
						Nǐ shì... ma?
						nỉ sư... ma?
						Bạn có phải là .... không?
					
						 
				 
				
					• 你是工程师吗?
					
						Nǐ shì gōngchéngshī ma?
					
						nỉ sư cung chấng sư ma?
						bạn có phải là kiến trúc sư không?
						
						- Cách 2 :
						
						
							• 你是不是。。。?
							
								Nǐ shì bùshì...?
								nỉ sư pú sư......?
								Bạn có phải là .....?
							
								 
						 
						
							• 你是不是河内人?
						
							Nǐ shì bùshì hénèi rén?
							nỉ sư bú sư hứa nây rấn?
							Anh là người Hà Nội à?
							
							- Cách trả lời :
							
							Nếu đúng trả lời ngắn gọn là : 是 (Shì)
							
							
								•  你是河内人吗?
								
									Nǐ shì hénèi rén ma?
								
									nỉ sư hứa nây rấn ma?
									Anh là người Hà Nội à?
									 
							 
							
								•  是。
								Shì
								sư
								Vâng
								
								Nếu không đúng trả lời là : 不是 (Bùshì)
								 
							
								• 你是河内人吗?
								
									nǐ shì hénèi rén ma?
								
									nỉ sư hứa nây rấn ma?
									Anh là người Hà Nội à?
									 
							 
							
								• 不是
								Bùshì
								pú sư
								Không phải
						 
						
							 
					 
				 
			 
			
				VI. HỘI THOẠI
				 
			
			
			
			
				•是,你明天去哪儿玩?
				
				
					Sư, nỉ mính then chuy nả oán?
					Vâng, mai bạn đi đâu chơi không?
					 
			 
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
			
		 
	 
	
		
		
		
		