HOTLINE 09.4400.4400

THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG THƯỜNG GẶP

Ngày đăng: 12/06/2018 - Lượt xem: 8815


Thành ngữ tiếng Trung  là gì?


Thành ngữ là tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa của nó thường không thể giải thích được một cách đơn giản bằng nghĩa của các từ tạo nên nó. Thành ngữ mang ý nghĩa khái quát và tổng hợp , tùy vào mỗi hoàn cảnh để người nghe có thể hiểu được chính xác ý nghĩa của thành ngữ . Cũng giống như tiếng Việt, thành ngữ  Trung rất phong phú và đa dạng , nhưng nhìn chung , phần phổ biến nhất là các thành ngữ 4 chữ trong tiếng Trung .
Để giao tiếp tiếng Trung tốt nhất, cũng như hành văn trôi chảy và cũng là để hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc người học tiếng trung nhất định phải biết một số thành ngữ phổ biến . Vì thế ngay từ bây giờ , Tiengtrung.vn sẽ cùng các chăm chỉ học thành ngữ tiếng Trung để có thể giao tiếp tiếng Trung như người bản địa nhé .

Những thành ngữ tiếng Trung thường gặp  ( 1- 40 )



Dưới đây là những thành ngữ tiếng trung thường gặp kèm theo ý nghĩa và mẫu câu ví dụ .
  1. 爱屋及乌 / ài wū jí wū / Yêu ai yêu cả đường đi lối về
他极爱他的妻子。妻子喜欢养狗,他对狗也有了感情,可谓爱屋及乌啊。
他極愛他的妻子。妻子喜歡養狗,他對狗也有了感情,可謂愛屋及烏啊。
Tā jí ài tā de qīzi. Qīzi xǐhuān yǎng gǒu, tā duì gǒu yě yǒu le gǎnqíng, kě wèi àiwūjíwū a.
Anh ta vô cùng yêu vợ. Vợ thích nuôi chó, anh ta cũng có cảm tình với nó luôn, đúng thật là yêu ai yêu cả đường đi lối về.

  1. 按兵不动 / àn bīng bù dòng /: Án binh bất động
我们先按兵不动再出兵攻打,让他们措手不及。
我們先按兵不動再出兵攻打,讓他們措手不及。
Wǒmen xiān ànbīngbùdòng zài chūbīng gōngdǎ, ràng tāmen cuòshǒubùjí.
Chúng ta trước tiên án binh bất động sau đó xuất binh tấn công, để họ trở tay không kịp.

  1. 安分守己 / ān fèn shǒu jǐ /: An phận thủ thường
他从小就安分守己,不与外人争斗。
他從小就安分守己,不與外人爭鬥。
Tā cóngxiǎo jiù ānfènshǒujǐ, bù yǔ wàirén zhēngdòu.
Anh ấy từ nhỏ đã an phận thủ thường, không tranh đấu với người khác.

  1. 安居乐业 / ān jū lè yè /: An cư lạc nghiệp
改革开放的政策使各族人民得以安居乐业。
改革開放的政策使各族人民得以安居樂業。
Gǎigé kāifàng de zhèngcè shǐ gè zú rénmín déyǐ ānjūlèyè.
Chính sách cải cách mở cửa khiến nhân dân của các dân tộc được an cư lạc nghiệp.

  1. 百闻不如一见 / bǎi wén bù rú yī jiàn /: Trăm nghe không bằng một thấy
今天的经历对我来说非常特别,真是百闻不如一见。
今天的經歷對我來說非常特別,真是百聞不如一見。
Jīntiān de jīnglì duì wǒ lái shuō fēicháng tèbié, zhēnshi bǎiwén bùrú yījiàn.
Trải nghiệm hôm nay đối với tôi mà nói vô cùng đặc biệt, thật là trăm nghe không bằng một thấy.

  1. 半斤八两 / bàn jīn bā liǎng / Kẻ tám lạng, người nửa cân
这两个球队半斤八两,没有赛出什么精彩场面。
這兩個球隊半斤八兩,沒有賽出什麼精彩場面。
Zhè liǎng gè qiú duì bànjīnbāliǎng, méiyǒu sài chū shénme jīngcǎi chǎngmiàn.
Hai đội này kẻ tám lạng, người nửa cân, thi đấu không có gì đặc sắc cả.

  1. 伴君如伴虎 / àn jūn rú bàn hǔ /: Làm bạn với vua như làm bạn với hổ
唉!这就叫伴君如伴虎,转眼就翻脸了。
唉!這就叫伴君如伴虎,轉眼就翻臉了。
Āi! Zhè jiù jiào bàn jūn rú bàn hǔ, zhuǎnyǎn jiù fānliǎnle.
Ài, đây đúng là làm bạn với vua như làm bạn với hổ, chớp mắt đã trở mặt rồi.

  1. 班门弄斧 / bān mén nòng fǔ /: Múa rìu qua mắt thợ
他是行家,你别班门弄斧了。
他是行家,你別班門弄斧了。
Tā shì hángjiā, nǐ bié bānménnòngfǔle.
Anh ta là người trong ngành, bạn đừng múa rìu qua mắt thợ.

  1. 半途而废/ bàn tú ér fèi / Nửa đường đứt gánh
做事情应有始有终,不应半途而废。
做事情應有始有終,不應半途而廢。
Zuò shìqíng yīng yǒushǐyǒuzhōng, bù yìng bàntú'érfèi.
Làm việc phải có đầu có đuôi, không nên nửa đường đứt gánh.

  1. 避坑落井 / bì kēng luò jǐng /: Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
我刚躲过汽车,谁知碰到路旁的树上,真是避坑落井,倒霉极了。
我剛躲過汽車,誰知碰到路旁的樹上,真是避坑落井,倒霉極了。
Wǒ gāng duǒguò qìchē, shéi zhī pèng dào lù páng de shù shàng, zhēnshi bì kēng luòjǐng, dǎoméi jíle.
Tôi vừa tránh ô tô, ai biết lại gặp ngay cái cây ở bên đường, đúng là tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa.

  1. 不进虎穴焉得虎子 / bù jìn hǔ xué yān dé hǔ zǐ /: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
想发达就得有不入虎穴,焉得虎子精神准备。
想發達就得有不入虎穴,焉得虎子精神準備。
Xiǎng fādá jiù dé yǒu bù rù hǔxué, yān dé hǔ zi jīngshén zhǔnbèi.
Muốn phát triển thì phải chuẩn bị tinh thần không vào hang cọp sao bắt được cọp con
 

  1. 差之毫厘,谬以千里 / chà zhī háo lí ,miù yǐ qiān lǐ /: Sai một li, đi một dặm
我们在学习中,要认真细心,否则就会差之毫厘,谬以千里。
我們在學習中,要認真細心,否則就會差之毫釐,謬以千里。
Wǒmen zài xuéxí zhōng, yào rènzhēn xìxīn, fǒuzé jiù huì chà zhī háolí, miù yǐ qiānlǐ.
Trong học tập chúng ta phải chăm chỉ cẩn thận, nếu không thì sẽ sai một li, đi một dặm
 

  1. 沉鱼落雁 / chén yú luò yàn / Chim sa cá lặn
张小姐长得沉鱼落雁,难怪追求她的人大排长龙。
張小姐長得沉魚落雁,難怪追求她的人大排長龍。
Zhāng xiǎojiě zhǎng dé chényúluòyàn, nánguài zhuīqiú tā de réndà pái chánglóng.
Cô Trương lớn lên chim sa cá lặn, chẳng trách người theo đuổi cô ấy xếp hàng dài.

  1. 出生牛犊不怕虎 / chū shēng niú dú bù pà hǔ / Điếc không sợ súng
一把拉住那个小偷,真是初生牛犊不怕虎。
一把拉住那個小偷,真是初生牛犢不怕虎。
Yī bǎ lā zhù nàgè xiǎotōu, zhēnshi chūshēng niúdú bùpà hǔ.
Một tay kéo giữ tên trộm, đúng là điếc không sợ súng.

  1. 唇亡齿寒 / chún wáng chǐ hán / môi hở răng lạnh
我们两厂关系密切,唇亡齿寒,我们哪能不帮你们渡过难关?
我們兩廠關係密切,唇亡齒寒,我們哪能不幫你們渡過難關?
Wǒmen liǎng chǎng guānxì mìqiè, chúnwángchǐhán, wǒmen nǎ néng bù bāng nǐmen dùguò nánguān?
Hai xưởng chúng ta có quan hệ mật thiết với nhau, môi hở răng lạnh, chúng tôi nào có thể không giúp các bạn vượt qua khó khăn cơ chứ.

  1. 此一时,彼一时/ cǐ yī shí ,bǐ yī shí / Sông có khúc, người có lúc
彼一时此一时!那时是我自己傻,难道我还要一直傻下去吗?
彼一時此一時!那時是我自己傻,難道我還要一直傻下去嗎?
Bǐ yīshí cǐ yīshí! Nà shí shì wǒ zìjǐ shǎ, nándào wǒ hái yào yīzhí shǎ xiàqù ma?
Sông có khúc, người có lúc! Lúc đó là bản thân tôi ngu ngốc, chẵng nhẽ tôi còn phải ngốc mãi sao?

  1. 打草惊蛇 / dǎ cǎo jīng shé /: Đánh rắn động cỏ/ Rút giây động rừng
这次行动千万要保密,不能打草惊蛇。
這次行動千萬要保密,不能打草驚蛇。
Zhècì xíngdòng qiān wàn yào bǎomì, bùnéng dǎcǎojīngshé.
Lần hành động này nhất định phải được bảo mật, không thể đánh rắn động cỏ.

  1. 调虎离山 / diào hǔ lí shān /: Điệu hổ li sơn
那你肯定听说过调虎离山计了?
那你肯定聽說過調虎離山計了?
Nà nǐ kěndìng tīng shuōguò diàohǔlíshān jìle?
Vậy bạn chắc hẳn đã nghe qua kế điệu hổ ly sơn rồi?

19. 对牛弹琴 / duì niú tán qín /: Đàn gảy tai trâu/Nước đổ lá khoai/ nước đổ đầu vịt
跟他说了半天,他就是不懂,真是对牛弹琴。
跟他說了半天,他就是不懂,真是對牛彈琴。
Gēn tā shuōle bàntiān, tā jiùshì bù dǒng, zhēnshi duìniútánqín.
Nói với anh cả nửa ngày trời, anh vẫn không hiểu, đúng là đàn gảy tai trâu.
 
20. 飞来横祸 / fēi lái héng huò / Tai bay vạ gió
他被车撞了,真是飞来横祸。
他被車撞了,真是飛來橫禍。
Tā bèi chē zhuàngle, zhēnshi fēiláihènghuò.
Tôi bị xe đâm rồi, đúng là tai bay vạ gió.

21. 佛要金装,人要衣装 / fó yào jīn zhuāng ,rén yào yī zhuāng /: Người đẹp vì lụa
佛要金装,人要衣装 ,这也是真理,所以他换上了西装搭配紫色衬衫。
佛要金裝,人要衣裝 ,這也是真理,所以他換上了西裝搭配紫色襯衫。
Fú yào jīn zhuāng, rén yào yīzhuāng, zhè yěshì zhēnlǐ, suǒyǐ tā huàn shàngle xīzhuāng dāpèi zǐsè chènshān.
Người đẹp vì lụa, điều này thật có lý, vì vậy anh ta đã kết hợp áo sơ mi tím với vest.

22. 改邪规正 / gǎi xié guī zhèng /: Cải tà quy chính
他改邪规正, 不去偷东西了。
他改邪規正, 不去偷東西了。
Tā gǎi xié guīzhèng, bù qù tōu dōngxīle.
Anh ta cải tà quy chính rồi, không đi ăn trộm đồ nữa.

23. 各自为政 / gè zì wéi zhèng /: Mạnh ai nấy làm
各个地区应服从中央政府的领导,不能各自为政。
各個地區應服從中央政府的領導,不能各自為政。
Gège dìqū yīng fúcóng zhōngyāng zhèngfǔ de lǐngdǎo, bùnéng gèzìwéizhèng.
Các địa phương phải tuân theo sự lãnh đạo của chính phủ Trung ương, không được mạnh ai nấy làm.

24. 狗急跳墙 / gǒu jí tiào qiáng / Chó cùng dứt dậu
敌人狗急跳墙, 大家一定要注意。
敵人狗急跳牆, 大家一定要注意。
Dírén gǒujítiàoqiáng, dàjiā yì dìng yào zhùyì.
Kẻ địch chó cùng đứt dậu, mọi người nhất định phải chú ý.

25. 过河拆桥 / guò hé chāi qiáo /: Qua cầu rút ván/ Ăn cháo đá bát
您放心,过河拆桥的事我是不会做的。
您放心,過河拆橋的事我是不會做的。
Nín fàngxīn, guòhéchāiqiáo de shì wǒ shì bù huì zuò de.
Bạn yên tâm cái việc qua cầu rút ván ấy tôi nhất định sẽ không làm đâu.
 
26. 含辛茹苦 / hán xīn rú kǔ / Ngậm đắng nuốt cay
妈妈含辛茹苦地将我养大成人。
媽媽含辛茹苦地將我養大成人。
Māmā hánxīnrúkǔ de jiāng wǒ yǎng dà chéngrén.
Mẹ ngậm đắng nuốt cay nuôi tôi thành người.

27. 魂飞魄散 / hún fēi pò sàn/ Hồn bay phách lạc
这场车祸,让他吓得魂飞魄散,脸色惨白,活像个死人。
這場車禍,讓他嚇得魂飛魄散,臉色慘白,活像個死人。
Zhè chǎng chēhuò, ràng tā xià dé húnfēipòsàn, liǎnsè cǎnbái, huóxiàng gè sǐrén.
Tai nạn xe này, dọa khiến anh ta hồn bay phách lạc, mặt trắng bệch, như người chết vậy.

28. 浑水摸鱼 / hún shuǐ mō yú / Thừa nước đục thả câu
她也趁机浑水摸鱼,拿了两件衣服。
她也趁機渾水摸魚,拿了兩件衣服。
Tā yě chènjī húnshuǐmōyú, nále liǎng jiàn yīfú.
Cô ta thừa nước đục thả câu, lấy đi hai cái quần áo.
 
29. 家家有本难念的经 / jiā jiā yǒu běn nán niàn de jīng / Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh
家家有本难念的经,也都难免互生嫉妒。
家家有本難唸的經,也都難免互生嫉妒。
Jiā jiā yǒu běn nán niàn de jīng, yě dū nánmiǎn hùshēng jídù.
Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh, khó tránh nảy sinh đố kỵ.

30. 姜还是老的辣 / jiāng háishì lǎo de là / Gừng càng già càng cay
姜还是老的辣, 这句话不是没有道理的。
姜還是老的辣, 這句話不是沒有道理的。
Jiāng háishì lǎo de là, zhè  jù huà bùshì méiyǒu dàolǐ de.
Gừng càng già càng cay, câu nói này không phải là không có lý.

31. 鸡飞蛋打 / jī fēi dàn dǎ/: Xôi hỏng bỏng không
照他现在的干法,一定要闹得鸡飞蛋打。
照他現在的干法,一定要鬧得雞飛蛋打。
Zhào tā xiànzài de gàn fǎ, yīdìng yào nào dé jīfēidàndǎ.
Làm như cách bây giờ anh ta làm, nhất định sẽ xôi hỏng bỏng không thôi.

32. 近朱者赤,近墨者黑 / jìn zhū zhě chì ,jìn mò zhě hēi/: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
古人说近朱者赤,近墨者黑,就是这个道理。
古人說近朱者赤,近墨者黑,就是這個道理。
Gǔrén shuō jìn zhū zhě chì, jìn mò zhě hēi, jiùshì zhège dàolǐ.
Người xưa nói gần mực thì đen gần đền thì rạng, chính là cái đạo lý này.

33. 九死一生 / iǔ sǐ yī shēng / Thập tử nhất sinh
他九死一生才脱离了黑社会。
他九死一生才脫離了黑社會。
Tā jiǔsǐyīshēng cái tuōlíle hēishèhuì.
Anh ta phải thập tử nhất sinh mới thoát ly được xã hội đen.

34. 狼心狗肺 /láng xīn gǒu fèi/ Lòng lang dạ sói
他狼心狗肺,一定遭到报应的。
他狼心狗肺,一定遭到報應的。
Tā lángxīngǒufèi, yīdìng zāo dào bàoyìng de.
Anh ta lòng lang dạ sói, nhất định sẽ gặp báo ứng.

35. 临时抱佛脚 /lín shí bào fó jiǎo/ Nước đến chân mới nhảy
有些学生平时不努力,考前临时抱佛脚。
有些學生平時不努力,考前臨時抱佛腳。
Yǒuxiē xuéshēng píngshí bù nǔlì, kǎo qián línshí bàofójiǎo.
Có những học sinh bình thường không cố gắng, trước khi thi thì nước đến chân mới nhảy.

36. 龙飞凤舞 /lóng fēi fèng wǔ/: Rồng bay phượng múa
她写出的字如龙飞凤舞。
她寫出的字如龍飛鳳舞。
Tā xiě chū de zì rú lóngfēifèngwǔ.
Chữ cô ấy viết như rồng bay phượng múa.

37. 落叶归根 /luò yè guī gēn/: Lá rụng về cội
落叶归根,我怎能不思念故乡呢?
落葉歸根,我怎能不思念故鄉呢?
Luòyèguīgēn, wǒ zěn néng bù sīniàn gùxiāng ne?
Lá rụng về cội, tôi làm sao mà không nhớ quê hương cơ chứ ?

38. 面朝黄土背朝天 /miàn cháo huáng tǔ bēi cháo tiān/ bán mặt cho đất, bán lưng cho trời
我父母都是面朝黄土背朝天的农民。
我父母都是面朝黃土背朝天的農民。
Wǒ fùmǔ dōu shì miàn cháo huángtǔ bèi cháotiān de nóngmín.
Bố mẹ tôi đều là nông dân bán mặt cho đất, bán lưng cho trời.

39. 铭心刻骨/刻骨铭心/míng xīn kè gǔ/kè gǔ míng xīn/:Khắc cốt ghi tâm
这件事我是铭心刻骨,怎能忘记呢?
這件事我是銘心刻骨,怎能忘記呢?
Zhè jiàn shì wǒ shì míngxīn kègǔ, zěn néng wàngjì ne?
Tôi đã khắc cốt ghi tâm chuyện này, sao có thể quên được chứ?
 
40. 弄巧成拙 /nòng qiǎo chéng zhuō/ chữa lợn lành thành lợn què
他本来想给大家一个惊喜,没想到却弄巧成拙了。
他本來想給大家一個驚喜,沒想到卻弄巧成拙了。
Tā běnlái xiǎng gěi dàjiā yì gè jīngxǐ, méi xiǎngdào què nòngqiǎochéngzhuōle.
Anh ta vốn muốn cho mọi người một bất ngờ, nhưng không ngờ lại chữa lợn lành thành lợn què rồi.

 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Xem thêm : 
1000 chuyên đề từ vựng tiếng Trung 
Từ vựng tiếng Trung văn phòng 


Tiengtrung.vn

CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2 : Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy (Tầng 4)

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585



Bình luận facebook:
Các tin khác:
 Cùng học tiếng Trung theo chủ đề: Bài 14 - CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, QUY ĐỊNH TRONG NHÀ MÁY ( 7358 lượt xem ) Cùng học tiếng Trung theo chủ đề: Bài 12 - Các mẫu soạn thảo hợp đồng ( 6748 lượt xem ) Học tiếng Trung văn phòng: Sắp xếp lịch làm việc  ( 10862 lượt xem )
Trung tâm tiếng Trung đông học viên hâm mộ nhất trên Youtube
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG TIENGTRUNG.VN

 Cơ sở 1 : Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
 Cơ sở 2 : Tầng 4 Số 25 Ngõ 68 Cầu Giấy - Hà nội

 Điện thoại : 09.4400.4400 - 09.6585.6585 - 09.8595.8595

 Phản ánh về chất lượng dịch vụ : xin nhắn tin đến 0943.169.184 (chúng tôi sẽ chủ động gọi lại) 


• Website https://tiengtrung.vn

Công ty TNHH Dương Châu Việt Nam
MST : 0107780017
Địa chỉ : Số 10 - ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
Hotline : 09.4400.4400

• Giờ làm việc :
8h sáng tới 21h15 các ngày trong tuần
(Kể cả chủ nhật )
Riêng thứ 7 làm việc từ 8h sáng tới 17h.

Chính sách và quy định chung
 

 
09.4400.4400