你自己好好想想吧! – Anh nên thử hỏi chính mình đi!
Ví dụ 1
为什么我一个人好朋友都没有呢?
(Vì sao tôi không có lấy một người bạn thân nhỉ?)
你是怎么对待人呢?你自己好好想想吧!
(Anh đối xử với người khác như thế nào? Anh nên tự hỏi chính mình đi!)
Ví dụ 2
我的老婆,孩子都不要我了,你说,这是怎么回事呢?
(Vợ con tôi đều không cần tôi nữa, anh xem thế này là thế nào?)
那谁知道啊!你还是自己好好想想吧!
(Điều ấy ai mà biết được, anh nên hỏi chính mình thì hơn)
Chú ý : những câu tương tự
自我批评(tự phê bình),你还是问问自己吧(anh nên hỏi chính mình)。
Ngữ cảnh: Có một số người luôn cảm thấy mình đúng, đồng thời kiên trì tư tưởng của mình, đến một ngày nào đó không thể sống nổi, mới tìm người hỏi: Thế là thế nào? Đáp án đương nhiên chỉ có thể là: Anh nên thử hỏi mình đi.
赶上着不是买卖 – Lẵng nhẵng theo đuổi đâu phải lối; đừng gần gũi thoái quá.
Ví dụ 1
A.我对他这么好!他为什么没感觉呢?
(Tôi đối xử tốt với cô ta như thế! Sao cô ấy không hiểu nhỉ?)
B.上赶着不是买卖。
(Lẵng nhẵng theo đuổi đâu phải cách).
Ví dụ 2
我很热情地向顾客介绍我公司的产品,可是没人离我呢!
(Tôi hết sức nhiệt tình giới thiệu sản phẩm của công ty với khách hàng vậy mà chẳng ai thèm để ý).
上赶着不是买卖。
(Lằng nhẵng theo đuôi không phải lối).
Chú ý : các câu tương tự
别太近乎了(đừng gần gũi quá),取点距离(giữ chút khaỏng cách)
Ngữ cảnh: Cách thức buôn bán nhiều. “上赶着”là một loại. Ý nghĩa là “bám theo đuôi người ta” người thích cảm giác này không nhiều, nhưng người sử dụng cách này không ít. Vì nếu không bám sẽ không có cơ hội. Không chỉ trong quan hệ buôn bán, trong quan hệ nam nữ, quan hệ chính trị…đều có tình trạng tương tự. Nhưng hiệu quả không tốt. Vì sao vậy? Vì rằng anh hạ tư thế quá thấp, cho nên đối phương sẽ xem thường.
火得厉害- nhộn nhịp ghê lắm, hưng thịnh lắm
Ví dụ 1
A. 你的饭馆最近怎么样?
(Khách sạn của anh dạo này thế nào?)
B. 火得厉害。
(Ối dào! Nhộn nhịp ghê lắm).
Ví dụ 2
A. 听说你的画廊活得厉害!
(Nghe nói phòng tranh của anh nhộn nhịp lắm phải không?)
B. 哪儿里啊!看画的挺多,卖画得太多。
(Có gì đâu, người xem tranh rất đông, người mua tranh thì rất ít).
Chú ý : những cụm từ gần nghĩa
热闹非凡?(tấp nập khác thường),火了(phất rồi),红红火火(rất thịnh vượng).
Ngữ cảnh: “火”là cảm giác dùng cho lửa đang cháy, ví với sự nghiệp hưng thịnh, đồng thời cũng có nghĩa là “nhộn nhịp”, “tấp nập”, “chấn động”.
还真没看出来- đúng là trong lầm, thật không nhìn ra đấy.
Ví dụ 1
老李,你睁开眼睛仔细看看,这块玉石清朝的!
(Anh Lý này, anh mở to mắt xem kỹ thử, viên ngoạc này là đời Thanh đâý!)
我再看看…..还真没看出来!我还以为是汉朝的呢!
(Tôi xem lại một chút….Đúng là trông nhầm rôì! Tôi cứ ngờ như là ngọc đời Hán chứ).
Ví dụ 2
老李啊,我这张画画了三个月呢!
(Anh lý này, bức tranh này tôi đã vẽ 3 tháng đấy).
噢?还真没看出来!
(Hả? Thật không nh ra đấy!)
Chú ý : câu tương tự
走眼了(đã nhìn sai),打眼(đã trông nhầm, mắc lừa)
Ngữ cảnh: Câu nói này đại thể có hai cách dùng, một là xem vật xấu (hỏng)thành vật tốt, hai là hoàn toàn không nhìn ra ý nghĩa gì trong vật được bảo là tốt hoặc hay , đẹp, thường ẩn chứa ý mỉa mai.