HOTLINE 09.4400.4400

các câu khẩu ngữ lưu hành thông dụng-流行口语

Ngày đăng: 22/10/2013 - Lượt xem: 10332

Các câu khẩu ngữ lưu hành thông dụng


理她呢 – Kệ cô ta

Ví dụ 

A.小娟呀,是你把小明气哭的,你去劝他吧!
(Tiểu Quyên chính em đã làm cho tiểu Minh tức phát khóc đấy, em mau đi khuyên giải bạn đi!)
B.理她呢,过一会儿他自己就好了,你越劝她她越哭。
(Kệ cô ấy đi, một lát sau cô ấy sẽ nguôi thôi, em càng khuyên giải bạn ấy càng khóc đấy).

烦着呢 – Bực quá thể

Ví dụ

A.老李啊,你听我慢慢说嘛!
(Anh Lý này, anh nghe tôi từ từ giải thích mà!)
B.烦着呢!别理我!
(Bực quá, để tôi yên!)

放不下 – Không thể bỏ được

Ví dụ

A.我死以后….我的钱怎么办?
(Sau khi tôi chết tiền của tôi làm thế nào?)
B.你这么放不下,就不要死。
(Anh không thể bỏ được, thì đừng nên chết).

谈不上 – chưa đến mức độ

 

Ví dụ

A.你认为这部电影属于精品吗?
(Anh cho rằng bộ phim này thuộc loại “tác phẩm chất lượng cao” chưa?)
B.什么精品?根本谈不上。
(“Tác phẩm chất lượng cao là gì?” căn bản chưa đến mức độ đó).
Chú ý : các từ đồng nghĩa như : 算不上,每到那份上

 

帅呆了- đẹp, bảnh trai

 

Ví dụ 

A你的男朋友长得怎么?
(Bạn trai của bạn trông thế nào nhỉ?)
B那还用说,绝对是帅呆了。
(Còn phải nói, đẹp trai hết ý).

我哪儿会阿 – Tôi đâu có biết, tôi đâu cần biết

Ví dụ

A.你打算毕什么时候结婚?
(Anh định bao giờ kết hôn đây?)
B.这件事,我哪儿都会啊!
(Cái chuyện này tôi đâu có biết!)

这回总算开了眼了- Lần này thật là mở mang đầu óc

Ví dụ 

A.小明呀,这趟美国感觉怎么样?
(Tiểu Minh à chuyến đi Mỹ này thế nào)
B.这回总算开了眼了!什么都看见了。
(Lần này đúng là mở mang tầm mắt! cái gì cũng được thấy rồi ).

折罗 – hẩu lốn, thập cẩm, xào xáo lại

Ví dụ 1 

A.今晚请你去泔水面怎么样?
(Tối nay mời bạn đi ăn món “mì nước gạo” được không ?)
B.好啊,折罗的东西挺好吃的
(Được thôi, món hẩu lốn (thập cẩm) rất ngon).

Ví dụ 2

A.把大家的好意见综合一下怎么样?
(Tổng hợp ý kiến của mọi người một lúc xem thế nào?)
B.对,折折罗就可以形成一个好计划。
(Đúng, xào xáo lại có thể hình thành một kế hoạch hay.
Chú ý : các câu có ý nghĩa tương tự : 百川归海,大朵烩(Trăm sông đổ về biển, thập cẩm)

AA

Ví dụ 

饭已经做好了,你爱吃不吃,随你的便。
(Cơm đã nấu xong rồi, anh ăn hay không là tuỳ anh).
今天下午两点开会,你爱去不去,反正我通知你了。
(Hai giờ chiều nay họp, anh đi hay không mặc anh, dù sao tôi cũng thông báo cho anh rồi).

八竿子打不着 – tận đẩu tận đâu, xa lắc xa lơ, viển vông

Ví dụ 

他是我们家八竿子打不着的一个朋友。
(Ông ta là bạn xa lắc xa lơ của nhà chúng tôi).
这八竿子打不着的事都想起来了。
(Việc tận đẩu tận đâu này, tôi quyết không nghĩ đến đâu).

吃后悔药 – hối hận

(Chỉ hối hận sau những việc đã xảy ra, dùng để khuyên răn mọi người nghĩ kĩ rồi hãy làm).

Ví dụ

错过了这个机会,你可别吃后悔药。
(Bỏ lỡ cơ hội này, anh đừng có hối hận đấy).
你有吃后悔药了吧,谁让你不听我的劝告。
(Anh lại hối hận rồi phải không, ai bảo không nghe khuyến cáo của tôi).

 

八字还没一瞥 – còn chưa đâu vào đâu

Ví dụ 

那本书八字还没一瞥呢,他就把广告登出来了。
(Quyển sách này chưa đâu vào đâu, ai biết khi nào thì xuất bản).
快要毕业了,我找工作的事八字还没撇呢。
(Sắp tốt nghiệp rồi, chuyện tìm việc vẫn chưa đâu vào đâu cả).

Tìm hiểu thêm về khóa hoc tieng trung qua video dành cho những bạn không có thời gian đến học tại trung tâm

拔尖儿- chơi trội, nổi trội

Ví dụ 

他是我们这儿最拔尖儿的翻译。
(Anh ấy là phiên dịch nổi trội nhất chỗ chúng tôi đấy).
没有拔尖儿的科技人才,就不会有一流的科研水平。
(Không có nhân tài khoa học kĩ thuật nổi trội, sẽ không thể có trình độ nghiên cứu khoa học hàng đầu).
他太要强了,事事都要拔尖儿。
(Anh ta quá hiếu thắng, mọi việc đều thích chơi trội).

 

(万)把(斤)

”dùng sau các lượng từ “”hoặc số từ “”“”“”biểu thị số lượng gần kề con số đó. “万把斤” biểu thị gần một vạn cân. Ngoài ra có thể nói “个把人”.

Ví dụ 

他在这儿住了个把月就走了。
(Anh ta ở đây gần một tháng rồi đi).
他不来也没关系,少个把人,我们照样干得完。
(Họ không đến cũng chẳng sao, thiếu vài người chúng tôi vẫn làm xong).

 

 – uổng công, phí công, tự dưng, không, chạc, chùa

Ví dụ

你给我钱我不会白要的,以后一定还你。
(Tiền của anh tôi không lấy không đâu, sau này nhất định trả lại).
我白得了一个儿子,他一定很高兴。
(Tôi tự dưng được một người con trai, anh nhất định sẽ rất vui).
我真讨厌他,每次来这儿都是白吃白喝。
(Tôi thật sự ghét anh ta, mỗi lần đến đây đều ăn chạc uống trạc).

 

白搭 – uổng công vô ích, uổng phí.

Ví dụ 

你满意,我就没白搭功夫。
(Anh hài lòng, tôi thật không phí thời gian vô ích).
这场球输定了,这是谁上场也白搭。
(Trận bóng đá này thua chắc rồi, lúc này ai vào sân cũng vô ích).
这怎么劝也白搭,他根本听进去。
(Anh khuyên thế nào cũng vô ích thôi, anh ta căn bản không chịu nghe).

 

摆谱儿– phô trương, phô phang, khoe mẽ

Ví dụ 

人们生活水平提高了,还要摆谱儿。
(Mức sống của mọi người đã nâng lên, nhưng không nên phô trương).
你结婚简单下,别摆谱儿。
(Bạn kết hôn đơn giản chút, đừng phô trương).
他不大富裕,可在吃穿方面还好摆谱儿。
(Anh ta không sung túc lắm, nhưng rất phô trương về ăn mặc).

般配 – xứng đôi, vừa lứa

Ví dụ 

你们夫妻俩很般配。
(Hai vợ chồng họ rất xứng đôi vừa lứa).
自己觉得般配就行了,别人的看法部重要。
( Thấy xứng đôi là được rồi, cách nhìn của người khác không quan trọng).
这是天设地造的一对夫妻,真是般配了。
(Đây là một đôi vợ chồng do trời sắp đặt, thật hết sức xứng đôi vừa lứa).

这不是下套吗?- Đây chẳng phải gài bẫy hay sao?

Ví dụ 

A. 老明知道这件事是假,还拉我去。
(Anh Minh biết rõ việc này, vẫn kéo tôi vào).
B.这不是下套吗?
(Đây chẳng phải là gài bẫy hay sao?)

这下完了:Phen này nguy rồi, lần này gay go rồi.

Ví dụ 1

A.刚才上边来人把账目全封了。
(Vừa rồi cấp trên có người đến khoá toàn bộ sổ sách rồi).
B.这下完了!我们是经不住检查的。
(Phen này nguy rồi! chúng ta không thể qua nổi việc kiểm tra đâu).

Ví dụ 2

A.你妻子刚才来电话,我说你回家了。
(Vừa rồi vợ anh gọi đến, tôi nói anh về nhà rồi).
B.这下完了!我智她说我出差半个月呢!
(Lần này gay go rồi!Tôi nói với cô ấy tôi đi công tác nửa tháng).
Chú ý : những câu tương tự: 大国临头,这会遭了,这下麻烦了
(Hoạ lớn ập tới, lần này hỏng bét cả rồi, phen này phiền phức rồi).

混得怎么样?- sống thê nào ?

Ví dụ 1

A.最近混得怎么样?
(Gần đây anh sống thế nào?)
B.有点混不下去了。
(Hơi khó sống).

Ví dụ 2

A.最近混得怎么样?
(Dạo này sống thế nào?)
B.还算混得下去。
(Vẫn sống ngày nào biết ngày đấy).
Chú ý: 得过且过(ăn xổi ở thì),过一天算一天(sống ngày nào biết ngày đấy)

你自己好好想想吧! – Anh nên thử hỏi chính mình đi!

Ví dụ 1

为什么我一个人好朋友都没有呢?
(Vì sao tôi không có lấy một người bạn thân nhỉ?)
你是怎么对待人呢?你自己好好想想吧!
(Anh đối xử với người khác như thế nào? Anh nên tự hỏi chính mình đi!)

Ví dụ 2

我的老婆,孩子都不要我了,你说,这是怎么回事呢?
(Vợ con tôi đều không cần tôi nữa, anh xem thế này là thế nào?)
那谁知道啊!你还是自己好好想想吧!
(Điều ấy ai mà biết được, anh nên hỏi chính mình thì hơn)
Chú ý : những câu tương tự
自我批评(tự phê bình),你还是问问自己吧(anh nên hỏi chính mình)
Ngữ cảnh: Có một số người luôn cảm thấy mình đúng, đồng thời kiên trì tư tưởng của mình, đến một ngày nào đó không thể sống nổi, mới tìm người hỏi: Thế là thế nào? Đáp án đương nhiên chỉ có thể là: Anh nên thử hỏi mình đi.

赶上着不是买卖 – Lẵng nhẵng theo đuổi đâu phải lối; đừng gần gũi thoái quá.


Ví dụ 1 

A.我对他这么好!他为什么没感觉呢?
(Tôi đối xử tốt với cô ta như thế! Sao cô ấy không hiểu nhỉ?)
B.上赶着不是买卖。
(Lẵng nhẵng theo đuổi đâu phải cách).

Ví dụ 2

我很热情地向顾客介绍我公司的产品,可是没人离我呢!
(Tôi hết sức nhiệt tình giới thiệu sản phẩm của công ty với khách hàng vậy mà chẳng ai thèm để ý).
上赶着不是买卖。
(Lằng nhẵng theo đuôi không phải lối).

Chú ý : các câu tương tự 

别太近乎了(đừng gần gũi quá),取点距离(giữ chút khaỏng cách)
Ngữ cảnh: Cách thức buôn bán nhiều. “上赶着”là một loại. Ý nghĩa là “bám theo đuôi người ta” người thích cảm giác này không nhiều, nhưng người sử dụng cách này không ít. Vì nếu không bám sẽ không có cơ hội. Không chỉ trong quan hệ buôn bán, trong quan hệ nam nữ, quan hệ chính trị…đều có tình trạng tương tự. Nhưng hiệu quả không tốt. Vì sao vậy? Vì rằng anh hạ tư thế quá thấp, cho nên đối phương sẽ xem thường.

火得厉害- nhộn nhịp ghê lắm, hưng thịnh lắm

Ví dụ 1

A. 你的饭馆最近怎么样?
(Khách sạn của anh dạo này thế nào?)
B. 火得厉害。
(Ối dào! Nhộn nhịp ghê lắm).

Ví dụ 2

A. 听说你的画廊活得厉害!
(Nghe nói phòng tranh của anh nhộn nhịp lắm phải không?)
B. 哪儿里啊!看画的挺多,卖画得太多。
(Có gì đâu, người xem tranh rất đông, người mua tranh thì rất ít).
Chú ý : những cụm từ gần nghĩa 
热闹非凡?(tấp nập khác thường),火了(phất rồi),红红火火(rất thịnh vượng).
Ngữ cảnh: “”là cảm giác dùng cho lửa đang cháy, ví với sự nghiệp hưng thịnh, đồng thời cũng có nghĩa là “nhộn nhịp”, “tấp nập”, “chấn động”.

还真没看出来- đúng là trong lầm, thật không nhìn ra đấy.

Ví dụ 1

老李,你睁开眼睛仔细看看,这块玉石清朝的!
(Anh Lý này, anh mở to mắt xem kỹ thử, viên ngoạc này là đời Thanh đâý!)
我再看看…..还真没看出来!我还以为是汉朝的呢!
(Tôi xem lại một chút….Đúng là trông nhầm rôì! Tôi cứ ngờ như là ngọc đời Hán chứ).

Ví dụ 2

老李啊,我这张画画了三个月呢!
(Anh lý này, bức tranh này tôi đã vẽ 3 tháng đấy).
噢?还真没看出来!
(Hả? Thật không nh ra đấy!)

Chú ý : câu tương tự 

走眼了(đã nhìn sai),打眼(đã trông nhầm, mắc lừa)
Ngữ cảnh: Câu nói này đại thể có hai cách dùng, một là xem vật xấu (hỏng)thành vật tốt, hai là hoàn toàn không nhìn ra ý nghĩa gì trong vật được bảo là tốt hoặc hay , đẹp, thường ẩn chứa ý mỉa mai.

Chúc các bạn học tiếng trung hiệu quả
Bình luận facebook:
Các tin khác:
 Sách tự học tiếng Trung cho người mới bắt đầu ( 38308 lượt xem ) ĐỀ THI BẰNG A , BĂNG B TIẾNG TRUNG  ( 8661 lượt xem ) Học tiếng trung qua truyện - 驴和狼 (Lừa và sói) ( 2504 lượt xem )
Trung tâm tiếng Trung đông học viên hâm mộ nhất trên Youtube
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG TIENGTRUNG.VN

 Cơ sở 1 : Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
 Cơ sở 2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội

 Điện thoại : 09.4400.4400 - 09.6585.6585 - 09.8595.8595

 Phản ánh về chất lượng dịch vụ : xin nhắn tin đến 0943.169.184 (chúng tôi sẽ chủ động gọi lại) 


• Website https://tiengtrung.vn

Công ty TNHH Dương Châu Việt Nam
MST : 0107780017
Địa chỉ : Số 10 - ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
Hotline : 09.4400.4400

• Giờ làm việc :
8h sáng tới 21h15 các ngày trong tuần
(Kể cả chủ nhật )
Riêng thứ 7 làm việc từ 8h sáng tới 17h.

Chính sách và quy định chung
 

 
09.4400.4400