HOTLINE 09.4400.4400

Ngữ pháp tiếng trung - phân biệt 再 và 又

Ngày đăng: 03/12/2013 - Lượt xem: 8797

Phân biệt cách sử dụng 再 và 又

Phân biệt cách sử dụng 再 và 又


Khi biểu thị sự lặp lại của động tác hoặc tiếp tục tiến hành 
“再” biểu thị tính chủ quan,thường dùng ở thể chưa hoàn thành 
“又” biểu thị tính khách quan, dùng nhiều ở thể hoàn thành hoặc tình huống mới đã xuất hiện.
Khi dịch sang tiếng Việt đều dịch là “lại”, nhưng khác nhau về tính chất. 

Ví dụ:


再写一遍(主观、待重复)
zài xiě yībiàn- viết lại một lần nữa (chủ quan, chờ lặp lại)
又写了一遍(客观、已重复)
yòu xiěle yībiàn- lại viết một lần nữa (khách quan, đã lặp lại)
再坐一会儿(主观、待继续)
Zài zuò yīhuǐ’er -lại ngồi thêm chút nữa (chủ quan, chờ tiếp tục)
又坐了一会儿(客观、已继续)
Yòu zuòle yīhuǐ’er- lại ngồi thêm chút nữa (khách quan, đã tiếp tục)


“再” có thể dùng trong câu cầu khiến, câu giả thiết.
Ví dụ:



(1)这件事不着急,过两天再说吧 。 ( *过两天又说吧。)
Zhè jiàn shì bù zháo jí, guò liǎng tiān zàishuō ba.
Việc này không gấp, để 2 ngày sau rồi nói lại.


(2)你要是再这么不讲理,我就不客 气了 。(*你要是又这么不讲理)
Nǐ yàoshi zài zhème bù jiǎnglǐ, wǒ jiù bù kèqìle.
Nếu anh lại cứ không nói lý lẽ như thế, thì tôi không khách sau đâu


Vừa học vừa chơi, giải trí giữa giờ cùng học tiếng trung qua bài hát

“再”chỉ có thể đứng sau động từ năng nguyện;“又”chỉ có thể đứng trước động từ năng nguyện。
Ví dụ:



(3)你能再帮帮他吗?(*你再能 帮 帮 他吗?)
Nǐ néng zài bāng bāng tā ma?
Anh lại giúp anh ấy nữa được không?
  
(4)他又能说话了。(*他能又说话 了 )
Tā yòu néng shuōhuàle.
Anh ấy lại nói được rồi .

“再也没(有)/不” biểu thị tuyệt đối không lặp lại, không tiếp tục, mang hàm ý “mãi mãi không”, “đến nay không còn”.
Ví dụ:



(5)那个鬼地方,我再也不去了。
Nàgè guǐ dìfāng, wǒ zài yě bù qùle
Nơi quỷ quái đó, tôi sẽ không bao giờ đến nữa.
  
(6)从那以后,她再也没(有)见到 丈 夫的面。
Cóng nà yǐhòu, tā zài yě méi (yǒu) jiàn dào zhàngfū de miàn
Kể từ đó về sau, cô không còn thấy mặt chồng nữa.

Nếu bạn đang có nhu cầu sang Trung Quốc đi buôn nhưng lại không có nhiều thời gian để học tiếng thì không nên bỏ qua lớp 
học tiếng trung giao tiếp cấp tốc của trung tâm
Bình luận facebook:
Các tin khác:
 Phân biệt sự khác nhau giữa 能 , 可以 và 会  ( 21918 lượt xem ) NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN: ĐẠI TỪ ( 29475 lượt xem ) Học ngữ pháp tiếng Trung - Phân loại từ trong tiếng Hán(Thực từ) ( 19106 lượt xem )
Trung tâm tiếng Trung đông học viên hâm mộ nhất trên Youtube
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG TIENGTRUNG.VN

 Cơ sở 1 : Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
 Cơ sở 2 : Tầng 4 Số 25 Ngõ 68 Cầu Giấy - Hà nội

 Điện thoại : 09.4400.4400 - 09.6585.6585 - 09.8595.8595

 Phản ánh về chất lượng dịch vụ : xin nhắn tin đến 0943.169.184 (chúng tôi sẽ chủ động gọi lại) 


• Website https://tiengtrung.vn

Công ty TNHH Dương Châu Việt Nam
MST : 0107780017
Địa chỉ : Số 10 - ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
Hotline : 09.4400.4400

• Giờ làm việc :
8h sáng tới 21h15 các ngày trong tuần
(Kể cả chủ nhật )
Riêng thứ 7 làm việc từ 8h sáng tới 17h.

Chính sách và quy định chung
 

 
09.4400.4400