HOTLINE 09.4400.4400

Ngữ pháp tiếng Trung - Phân biệt "反映" vs "反应". Phản ánh - Phản ứng

Ngày đăng: 09/12/2013 - Lượt xem: 6008



Phân biệt "反映" vs "反应". Phản ánh - Phản ứng

Phân biệt "反映" vs "反应". Phản ánh - Phản ứng


“反映”是动词> A 反映出B或反映情况,意见。
"fǎn yìng "shì dòng cí >A fǎn yìng chū B huò fǎn yìng qíng kuàng 、yì jiàn . 
"反映" là động từ > A phản ánh ra B hoặc phản ánh tình hình, ý kiến. 

a。通过某人或事物把实质表现出来,是A和B反映出
a. tōng guò mǒu rén huò shì wù bǎ shí zhì biǎo xiàn chū lái , shì A fǎn yìng chū B 
Đem thực tế thông qua người hay vật biểu hiện ra bên ngoài, là A phản ánh ra B. 

1. 影反映出人生. 
diàn yǐng fǎn yìng chū rén shēng . 
Điện ảnh phản ánh cuộc sống

2。透过电视转播反映出现场的实际状况。 
tòu guò diàn shì zhuǎn bō fǎn yìng chū xiàn chǎng de shí jì zhuàng kuàng . 
Phản ánh thực tế tình hình hiện trường thông qua tivi. 

b.把实际情况或意见向上级提出来 
bǎ shí jì qíng kuàng huò yì jiàn xiàng shàng jí tí chū lái 
Đem tình hình thực tế hoặc ý kiến đưa ra cho cấp trên. 

Tự 
hoc tieng trung qua video cùng vua tiếng Trung

1。学生向学校反映学费上涨的意见。
xué shēng xiàng xué xiào fǎn yìng xué fèi shàng zhǎng de yì jiàn . 
Học sinh phản ánh ý kiến với nhà trường về việc tăng học phí. 

2。消费者向有关单位反映食品变质的问题。
xiāo fèi zhě xiàng yǒu guān dān wèi fǎn yìng shí pǐn biàn zhì de wèn tí . 
người tiêu dùng phản ánh với các đơn vị liên quan về vấn đề thực phẩm biến chất. 

c.“反映”是名词=批评的意见
"fǎn yìng "shì míng cí = pī píng de yì jiàn 
"反映" là động từ = ý kiến phê bình. 

学生们的反映/消费者的反映
xué shēng men de fǎn yìng / xiāo fèi zhě de fǎn yìng 
phản ánh của học sinh / phản ánh của người tiêu dùng 

“反应”是名词=受外界刺激发生的变化。
"fǎn yīng "shì míng cí = shòu wài jiè cì jī fā shēng de biàn huà . 
"反".là danh từ = phát sinh thay đổi do chịu sự kích thích bên ngoài. 

开始反应/正常反应/发生反应。
kāi shǐ fǎn yīng / zhèng cháng fǎn yīng / fā shēng fǎn yīng . 
bắt đầu phản ứng/ phản ứng bình thường/ phát sinh phản ứng. 

1。他吃了这个药起了过敏反应。 
tā chī le zhè gè yào qǐ le guò mǐn fǎn yīng . 
anh ta uống thuốc này vào thì có biểu hiện dị ứng. 

2。老人的反应,比年轻人慢。
lǎo rén de fǎn yīng 、bǐ nián qīng rén màn . 

phản ứng của người già chậm hơn thanh niên. 

Xem thêm : Tổng hợp tài liệu 
học từ vựng tiếng trung theo chủ đề siêu hay dành cho dân dịch thuật


 
Bình luận facebook:
Các tin khác:
 Phân biệt sự khác nhau giữa 能 , 可以 và 会  ( 21904 lượt xem ) NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN: ĐẠI TỪ ( 29451 lượt xem ) Học ngữ pháp tiếng Trung - Phân loại từ trong tiếng Hán(Thực từ) ( 19106 lượt xem )
Trung tâm tiếng Trung đông học viên hâm mộ nhất trên Youtube
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG TIENGTRUNG.VN

 Cơ sở 1 : Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
 Cơ sở 2 : Tầng 4 Số 25 Ngõ 68 Cầu Giấy - Hà nội

 Điện thoại : 09.4400.4400 - 09.6585.6585 - 09.8595.8595

 Phản ánh về chất lượng dịch vụ : xin nhắn tin đến 0943.169.184 (chúng tôi sẽ chủ động gọi lại) 


• Website https://tiengtrung.vn

Công ty TNHH Dương Châu Việt Nam
MST : 0107780017
Địa chỉ : Số 10 - ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
Hotline : 09.4400.4400

• Giờ làm việc :
8h sáng tới 21h15 các ngày trong tuần
(Kể cả chủ nhật )
Riêng thứ 7 làm việc từ 8h sáng tới 17h.

Chính sách và quy định chung
 

 
09.4400.4400