Phân biệt 说明 vs 解释 - Thuyết minh - Giải thích
说明和解释都是让对方明白了解某一事物的原因,道理,含义
shuō míng hé jiě shì dōu shì ràng duì fāng míng bái le jiě mǒu yī shì wù de yuán yīn 、dào lǐ 、hán yì
说明和解釋 đều là làm cho người nghe hiểu rõ nguyên nhân , đạo lý, hàm ý của một sự vật nào đó.
“说明”是动词,是说得让你明白。
“shuō míng " shì dòng cí , shì shuō dé ràng nǐ míng bái 。
"Thuyết minh" là động từ, có nghĩa cần làm cho bạn hiểu.
“明”是“说”的结果,不能说“说明清楚”
“míng " shì “shuō " de jié guǒ ,bú néng shuō “shuō míng qīng chǔ "
“明(minh bạch)" là kết quả của “说(thuyết) ", không thể nói “说明清楚 "(thuyết minh rõ ràng)
说明+方法,用途,经过,真相,情况,想法
shuō míng + fāng fǎ 、yòng tú 、jīng guò 、zhēn xiàng 、qíng kuàng 、xiǎng fǎ
thuyết minh + phương pháp, ý dùng, thông qua, chân tướng, tình hình, cách nghĩ
Các bạn có thể tìm hiểu thêm cách hoc tieng trung quoc qua video ngay bây giờ
1。请你说明一下这部机器的使用方法。
qǐng nǐ shuō míng yī xià zhè bù jī qì de shǐ yòng fāng fǎ 。
Hãy nói một chút về cách sử dụng của cỗ máy này.
2. 法官要求犯人说明真相。
fǎ guān yào qiú fàn rén shuō míng zhēn xiàng 。
quan tòa yêu cầu phạm nhân nói rõ chân tướng sự việc.
说明可以当名词=说明书,看说明
shuō míng kě yǐ dāng míng cí = shuō míng shū 、kàn shuō míng
“说明 " có thể làm danh từ = sách thuyết minh (sách hướng dẫn), xem thuyết minh (xem hướng dẫn)
解释=是消除对方的疑虑,和误会让对方放心,或得到对方的相信和原谅。
jiě shì = shì xiāo chú duì fāng de yí lǜ 、hé wù huì ràng duì fāng fàng xīn , huò dé dào duì fāng de xiàng xìn hé yuán liàng。
"解释" = loại bỏ trở ngại, hiểu lầm của đối phương, làm cho họ yên tâm, hoặc làm cho đối phương tin tưởng, tha thứ.
可以说解释清楚/解释解释。
kě yǐ shuō jiě shì qīng chǔ / jiě shì jiě shì .
có thể nói "giải thích rõ ràng"/ giải thích
1。听了他的解释我终于理解他为什么这么做了。
tīng le tā de jiě shì wǒ zhōng yú lǐ jiě tā wéi shí me zhè me zuò le 。
nghe anh ta giải thích cuối cùng tôi cũng hiểu được tại sao anh ấy lại làm như thế.
2。这件事你一定要解释清楚!
zhè jiàn shì nǐ yī dìng yào jiě shì qīng chǔ !
Anh nhất định phải giải thích rõ việc này !
Trung tâm tiếng trung tại Hà Nội tiengtrung.vn xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi !