HOTLINE 09.4400.4400

Từ ghép trong tiếng Trung

Ngày đăng: 10/03/2016 - Lượt xem: 10416

Bạn đã thực sự hiểu được ý nghĩa từ ghép trong việc học tiếng đài loan giao tiếpBài viết hôm nay trung tâm dạy tiếng Trung tốt nhất Hà Nội - TIENGTRUNG.VN sẽ cùng bạn tìm hiểu về từ ghép trong tiếng Trung một cách chi tiết nhất. Mời các bạn cùng theo dõi:
 
TỪ GHÉP TRONG TIẾNG TRUNG
 
Từ ghép tiếng trung

Loại từ này do “hai từ tố thực” ( từ tố có ý nghĩa ) còn gọi là “từ căn” kết hợp với nhau. Có ba phương thức kết hợp từ căn để tạo thành từ ghép là : Phương thức phức hợp, phương thức phụ gia và phương thức trùng điệp.
 
Từ ghép được tạo thành bởi phương thức phức hợp có năm kiểu khác nhau :
 
1. Loại từ này do hai từ căn có quan hệ ngang hàng hợp thành.
 
Ví dụ : 道路 ( Dàolù : con đường ), 国家 ( guójiā : quốc gia ), 动静 ( dòngjìng : 
 
Loại từ ghép này được kết hợp theo kiểu chính phụ, từ căn phụ đứng trước có tác dụng hạn chế hoặc bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính phía sau.
 
Ví dụ : 汽车 ( qìchē : ô tô ), 电铃 ( diànlíng chuông điện )…
 
Ở loại từ ghép này, từ căn phụ đứng sau có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho từ căn 
 
Ví dụ : 提高 ( Tígāo nâng cao ), 书本 ( shūběn : sách vở )…
 
Từ căn đứng phía sau chịu sự chi phối của từ căn đứng trước.
 
Ví dụ : 注意 ( zhùyì : chú ý ), 放心 ( fàngxīn : yên tâm )…
 
Từ căn đứng trước là chủ, từ căn đứng sau là vị.
 
Ví dụ : 月亮 ( yuèliàng : trăng ), 年轻 ( niánqīng : trẻ tuổi )…
 
Từ ghép theo phương thức phụ gia là do từ căn kết hợp với tiền tố hoặc hậu tố tạo thành. Tiền tố, hậu tố là những từ tố không có ý nghĩa thực, gọi là “ từ tố hư 
 
Tiền tố được thêm vào trước từ căn. Những tiền tố thường gặp gồm : 第,老,
 
Ví dụ : 小王 ( Xiǎo Wáng : Tiểu Vương ), 老陈 ( lǎo chén : anh Trần ), 第一 ( 
 
dì yī : thứ nhất ), 可爱 ( kě ài dễ thương, đáng yêu )…
 
Hậu tố được thêm vào sau từ căn. Những hậu tố thường gặp gồm : 子,儿,头
 
Ví dụ : 桌子 (Zhuōzi : cái bàn ), 花儿 (huār : hoa ), 队员 ( duìyuán : đội viên ), 
 
工作者 (gōngzuò zhě : nhân viên công tác )…
 
Từ ghép theo phương thức trùng điệp là loại từ do từ căn lặp lại tạo thành.
 
Ví dụ : 哥哥 (gēgē : anh trai ), 明明 (míngmíng : rõ ràng ), 常常 (chángcháng : 
 

+++++++++++++++++++++++++

Học tiếng Trung ở đâu tốt nhất

Trung tâm tiếng Trung đông học viên nhất Hà Nội - Tiengtrung.vn
*******

Hotline: 09. 4400. 4400 - 09.8595.8595
Địa chỉ: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.

                                                    Số 25 ngõ 68 Cầu Giấy - Hà Nội.

 

Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung - Hãy truy cập website chính thức của trung tâm Tiếng Trung Tiengtrung.vn  với địa chỉ:

  • Tiengtrung.vn:             http://tiengtrung.vn


tại đây, chúng tôi cập nhật thường xuyên các bài học, tài liệu bằng video, hình ảnh hỗ trợ bạn học tiếng Trung hiệu quả nhất.


 Chúc các bạn học tốt tiếng Trung!
 
Bài giảng được biên soạn bởi thầy Phạm Dương Châu - CEO trung tâm Tiếng Trung Tiengtrung.vn.

Vui lòng ghi rõ nguồn khi  bạn chia sẻ các bài soạn tại website: tiengtrung.vn
---------------------------------------------------
Xem thêm Học viết tiếng trung 
1500 chữ Hán thông qua câu chuyện 
học nói tiếng Trung 
 

Bình luận facebook:
Các tin khác:
 Phân biệt sự khác nhau giữa 能 , 可以 và 会  ( 21918 lượt xem ) NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN: ĐẠI TỪ ( 29477 lượt xem ) Học ngữ pháp tiếng Trung - Phân loại từ trong tiếng Hán(Thực từ) ( 19107 lượt xem )
Trung tâm tiếng Trung đông học viên hâm mộ nhất trên Youtube
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG TIENGTRUNG.VN

 Cơ sở 1 : Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
 Cơ sở 2 : Tầng 4 Số 25 Ngõ 68 Cầu Giấy - Hà nội

 Điện thoại : 09.4400.4400 - 09.6585.6585 - 09.8595.8595

 Phản ánh về chất lượng dịch vụ : xin nhắn tin đến 0943.169.184 (chúng tôi sẽ chủ động gọi lại) 


• Website https://tiengtrung.vn

Công ty TNHH Dương Châu Việt Nam
MST : 0107780017
Địa chỉ : Số 10 - ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
Hotline : 09.4400.4400

• Giờ làm việc :
8h sáng tới 21h15 các ngày trong tuần
(Kể cả chủ nhật )
Riêng thứ 7 làm việc từ 8h sáng tới 17h.

Chính sách và quy định chung
 

 
09.4400.4400