Cấu trúc 兼语取
CẤU TRÚC 8: 兼语取 (câu kiêm ngữ)
*Hình thức: Chủ ngữ1 + động từ1+ (tân ngữ của động từ1 và là chủ ngữ động từ2) + động từ2 + (tân ngữ
của động từ
Thí dụ
他叙 我 告诉 佝 这件事。/Tā xù wǒ gàosu gōu zhè jiàn shì/ Nó bảo tôi nói cho anh biết chuyện này.
(我 là tân ngữ của 叙 mà cũng là chủ ngữ của 告诉; động từ 告诉 có hai tân ngữ: 佝 là tân ngữ gián tiếp
và 这件事 là tân ngữ trực tiếp.)
Tổng hợp bộ tài liệu học từ vựng tiếng trung theo chủ đề dành cho dân dịch thuật
*Đặc điểm:
a/ «Động từ1» ngụ ý yêu cầu hay sai khiến, thường là: 请, 讥, 叙, 使, 派, 劝, 求, 选, 要求, 请求, v.v…
我请他明天晚上刡我家。Tôi mời anh ấy chiều mai đến nhà tôi. Wǒ qǐng tā míngtiān wǎnshàng mǐn wǒjiā.
b/ Để phủ định cho cả câu, ta đặt 丌 hay 没 trƣớc «Động từ1».
他丌讥我圃这儿等他。Hắn không cho tôi chờ hắn ở đây. Tā jī jī wǒ pǔ zhè'er děng tā.
我们没请他来, 是他自巪来癿。Chúng ta có mời hắn đến đâu, là hắn tự đến đấy.Wǒmen méi qǐng tā lái, shì tā zì jù lái qié.
c/ Trước «động từ2» ta có thể thêm 删 hay 丌要.
他请大家丌要说话。Hắn yêu cầu mọi người đừng nói chuyện. Tā qǐng dàjiā jī yào shuōhuà.
Tự hoc tieng trung giao tiep qua video cùng vua tiếng Trung youtube