Phân biệt sự khác nhau giữa 能 , 可以 và 会
Ngày đăng: 07/11/2013 - Lượt xem: 1220
Phân biệt sự khác nhau giữa 能 , 可以 và 会
▲ 能 会Néng huì
1.表示“有可能”时,用“能”,“会”都可以,常常用来表示某种估计或推测。用“会”时,句末常加“的”,表示肯定的语气。
Biǎoshì “yǒu kěnéng” shí, yòng “néng”,“huì” dōu kěyǐ, chángcháng yòng lái biǎoshì mǒu zhǒng gūjì huò tuīcè. Yòng “huì” shí, jù mò cháng jiā “de”, biǎoshì kěndìng de yǔqì.
Khi biểu thị “có khả năng”, thì dùng “能”, hoặc “会” đều có thể, thông thường dùng để biểu thị một loại ước đoán/đánh giá hoặc suy đoán nào đó. Khi dùng “会”, thì cuối câu thường thêm “的”, biểu thị ngữ khí khẳng định.
(1)下这么大的雨,他能/会来吗?Xià zhème dà de yǔ, tā néng/huì lái ma?
——他已经说了要来,能来。——Tā yǐjīng shuōle yào lái, néng lái.
他已经说了要来,会来的。Tā yǐjīng shuōle yào lái, huì lái de.
(2)天上一点儿云也没有,不会/能下雨。Tiānshàng yīdiǎn er yún yě méiyǒu, bù huì/néng xià yǔ.
2.表示主观上具备某种技能,客观上具备某种条件,用“能”;表示怎样做,掌握某种技能用“会”。
Biǎoshì zhǔguān shàng jùbèi mǒu zhǒng jìnéng, kèguān shàng jùbèi mǒu zhǒng tiáojiàn, yòng “néng”; biǎoshì zěnyàng zuò, zhǎngwò mǒu zhǒng jìnéng yòng “huì”.
Biểu thị có đủ (đầy đủ/có sẵn) một kỹ năng nào đó mang tính chủ quan, có đủ điều kiện nào đó mang tính khách quan, thì dùng “能”; biểu thị làm như thế nào, nắm vững một kỹ năng nào đó, thì dùng “会”.
(3)她能用汉语写日记了。Tā néng yòng hànyǔ xiě rìjìle.
(4)最近我很忙,不能参加周末的活动了。
Zuìjìn wǒ hěn máng, bùnéng cānjiā zhōumò de huódòngle.
(5)她不怎么会说普通话。Tā bù zě me huì shuō pǔtōnghuà.
(6)你会不会做中国菜?Nǐ huì bù huì zuò zhōngguó cài?
3.表示初次学会某种动作或技能,用“能”“会”都行,但多用“会”;表示某种能力得到恢复,只能用“能”,不能用“会”。
Biǎoshì chūcì xuéhuì mǒu zhǒng dòngzuò huò jìnéng, yòng “néng”“huì” dōu xíng, dàn duōyòng “huì”; biǎoshì mǒu zhǒng nénglì dédào huīfù, zhǐ néng yòng “néng”, bùnéng yòng “huì”.
Biểu thị lần đầu tiên học được một động tác hoặc kỹ năng nào đó, thì dùng “能” “会” đều được, nhưng dùng nhiều “会”; biểu thị một năng lực nào đó được hồi phục/khôi phục, chỉ có thể dùng “能”, không dùng “会”.
(7)我儿子刚一岁就会走了。Wǒ érzi gāng yī suì jiù huì zǒuliǎo.
(8)她已经会用电脑了。Tā yǐjīng huì yòng diànnǎole.
* 我的牙不疼了,会吃饭了。Wǒ de yá bù téngle, huì chīfànle.
* 我清醒过来了,会说话了。Wǒ qīngxǐng guòláile, huì shuōhuàle.
4.表示具备的某种技能,已经达到某种效率,标准,用“能”,不用“会”。
Biǎoshì jùbèi de mǒu zhǒng jìnéng, yǐjīng dádào mǒu zhǒng xiàolǜ, biāozhǔn, yòng “néng”, bùyòng “huì”.
Biểu thị một kỹ năng nào đó đầy đủ, đã đạt đến một hiệu suất, tiêu chuẩn nào đó, thì dùng “能”, không dùng “会”.
(9)他开汽车每小时能走180公里。Tā kāi qìchē měi xiǎoshí néng zǒu 180 gōnglǐ.
* 他开汽车每小时会走180公里。Tā kāi qìchē měi xiǎoshí huì zǒu 180 gōnglǐ.
(10)他一个小时能打一万字。Tā yīgè xiǎoshí néng dǎ yī wàn zì
* 他一个小时会打一万字。Tā yīgè xiǎoshí huì dǎ yī wàn zì.
5.表示善于做某事,用“能”“会”都行,前面都可以用“很”“最”“真”等程度副词。但“会”侧重于“技巧”“能”侧重于“能力”。
Biǎoshì shànyú zuò mǒu shì, yòng “néng”“huì” dōu xíng, qiánmiàn dōu kěyǐ yòng “hěn”“zu씓zhēn” děng chéngdù fùcí. Dàn “huì” cèzhòng yú “jìqiǎo”“néng” cèzhòng yú “nénglì”.
Biểu thị giỏi/khéo làm một việc nào đó, dùng “能” “会” đều được, phía trước đều có thể dùng các phó từ chỉ trinh độ như “很” “最” “真” v.v. Nhưng “会” thì nghiêng nặng ở “kỹ xảo”, còn “能” thì nghiêng nặng ở “năng lực”
(11)他很能干。/他很会干。Tā hěn nénggàn./Tā hěn huì gàn.
(12)他很能说。/他很会说。Tā hěn néng shuō./Tā hěn huì shuō.
Vừa học vừa chơi cùng học tiếng trung qua bài hát
▲ 能 可以Néng kěyǐ
1.“能”以表示能力为主,“可以”以表示可能为主。因此,“能”可以表示善于做某事,“可以”不行。
“Néng” yǐ biǎoshì nénglì wéi zhǔ,“kěyǐ” yǐ biǎoshì kěnéng wéi zhǔ. Yīncǐ,“néng” kěyǐ biǎoshì shànyú zuò mǒu shì,“kěyǐ” bùxíng.
“能” Lấy biểu thị năng lực làm chính, “可以” lấy biểu thị khả năng làm chính. Vì vậy, “能’có thể biểu thị giỏi ở làm một việc gì đó, “可以” thì không được.
(1)他很能写,一写就是一个通宵。Tā hěn néng xiě, yī xiě jiùshì yīgè tōngxiāo.
* 他很可以写,一写就是一个通宵。Tā hěn kěyǐ xiě, yī xiě jiùshì yīgè tōngxiāo.
2.“能”可以表示具有某种客观的可能性,可以表示某种推测,估计,“可以”不行。
“Néng” kěyǐ biǎoshì jùyǒu mǒu zhǒng kèguān de kěnéng xìng, kěyǐ biǎoshì mǒu zhǒng tuīcè, gūjì,“kěyǐ” bùxíng.
“能” có thể biểu thị có đủ tính khả năng khách quan nào đó, có thể biểu thị một loại suy đoán hay ước đoán nào đó, “可以” thì không thể.
(2)雨下得那么大,他不能来了,别等了。Yǔ xià dé nàme dà, tā bùnéng láile, bié děngle.
* 雨下得那么大,他不可以来了,别等了。Yǔ xià dé nàme dà, tā bùkě yǐláile, bié děngle.
(3)天阴得厉害,一会儿一定能下雨。Tiān yīn dé lìhài, yīhuǐ'er yīdìng néng xià yǔ.
* 天阴得厉害,一会儿一定可以下雨。Tiān yīn dé lìhài, yīhuǐ'er yīdìng kěyǐ xià yǔ.
3.“能”“可以”都可以表示情理上,环境上“许可”的意思,但肯定形式多用“可以”,否定,疑问形式多用“能”。
“Néng”“kěyǐ” dōu kěyǐ biǎoshì qínglǐ shàng, huánjìng shàng “xǔkě” de yìsi, dàn kěndìng xíngshì duōyòng “kěyǐ”, fǒudìng, yíwèn xíngshì duōyòng “néng”.
“能” “可以” đều có thể biểu thị ý nghĩa “cho phép/đồng ý” trong hoàn cảnh, tình lý/lẽ phải, nhưng hình thức khẳng định dùng nhiều “可以’, hình thức phủ định hay nghi vấn thì dùng nhiều “能”.
(4)我能看着他们有困难不帮助吗?Wǒ néng kànzhe tāmen yǒu kùn nàn bù bāngzhù ma?
* 我可以看着他们有困难不帮助吗?Wǒ kěyǐ kànzhe tāmen yǒu kùn nàn bù bāngzhù ma?
4.“可以”能单独作句中谓语,“能”不行。
“Kěyǐ” néng dāndú zuò jù zhōng wèiyǔ,“néng” bùxíng.
“可以” có thể đơn độc làm vị ngữ trong câu, “能” thì không được.
(5)这样做也可以。Zhèyàng zuò yě kěyǐ.
* 这样做也能。Zhèyàng zuò yě néng.
PHẠM DƯƠNG CHÂU - Việt Trung địa chỉ uy tín học tiếng trung tại hà nội
Cơ sở 1: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội
Hotline: 09. 4400. 4400 - 09.8595.8595