Trung tâm tiếng trung tiengtrung.vn gửi tới các bạn ý nghĩa của câu thành ngữ
老马识途 Lǎomǎshítú
Chūnqiū shí, Qí Huán Gōng hé xiàngguó Guǎn Zhòng fá Shānróng guó,
春秋 时, 齐 桓公 和 相国 管仲 伐 山戎 国,
Vào thời Xuân Thu, Tề Hoàn Công và tướng quốc Quản Trọng của nước Tề tiến đánh Sơn Nhung Quốc.
Shānróng guówáng dài zhe jiājuàn cáiwù táowáng dào Gūzhú guó qù.
山戎 国王 带 著 家眷 财物 逃亡 到 孤竹 国 去。
Vua của Sơn Nhung Quốc đem theo gia quyến và tùy tùng trốn chạy đến Cô Trúc
Qí jūn yīlù zhuīshā ér lái,
齐 军 一路 追杀 而来,
Quân Tề truy sát đến nơi,
Gūzhú guówáng shèjì jiào Huáng Huā yuánshuài xiàng Qí Huán Gōng tóuxiáng:
孤竹 国王 设计 叫 黄花 元帅 向 齐 桓公 投降:
Quốc vương của Cô Trúc lên kế hoạch, ra lệnh cho tướng Hoàng Hoa đầu hàng Tề Hoàn Vương
“Qí jūn yǐjīng zhuī guòlái le, nǐmen jiǎzhuāng tóuxiáng, ránhòu…”
“齐 军 已经 追 过来 了, 你们 假装 投降, 然后…”
“Quân Tề đã đến, ngươi hãy giả vờ đầu hàng chúng …”
“Dàwáng gāojiàn!”"
大王 高见!”
“Đại vương cao kiến!”
Huáng Huā yuánshuài zài shān kǒu jié zhù le Qí Huán Gōng:
黄花 元帅 在 山 口 截 住 了 齐桓公:
Tướng Hoàng Hoa chặn đường Tề Hoàn Công ở núi:
“Jiǔyǎng Qí wáng dàmíng! Wǒ Huáng Huā yuàn wèi Qí wáng xiàoláo, wèi dàjūn dài lù.”
“久仰 齐王 大名! 我 黄花 愿 为 齐王 效劳, 为 大军 带路。”
“Đại vương anh minh! Thần là Hoàng Hóa. Thần nguyện phục vụ Tề Quốc và dẫn đường cho đại quân.
“ā… tài hǎo le! Hā…
“啊…太 好 了! 哈…
“Rất tốt! ha…
Huáng Huā yuánshuài, nǐ zài qiánmiàn lǐnglù dào Gūzhú guó shǒudōu qù.
“黄花 元帅, 你 在 前面 领路 到 孤竹 国 首都 去。
“Hoàng Hoa nguyên soái, đi trước và dẫn đường cho chúng ta đến thủ đô của Cô Trúc”
“Hǎo ba! Nà wǒmen jiù gǎnkuài shànglù ba!”"
好吧! 那 我们 就 赶快 上路 吧!”
“Được rồi! Chúng ta lên đường thôi!”
Qí jūn zǒurù le mí gǔ Hànhǎi,
齐 军 走入 了 迷谷 瀚海,
Quân đội nước Tề đến một thung lũng hoang vu
Nàlǐ shì yīpiàn shāmò, huāngwú rényān, fēng dà tiān lěng.
那里 是 一片 沙漠, 荒芜 人烟, 风 大 天 冷。
Đây là một sa mạc, khô cằn, giá lạnh.
Tiān hēi le, tāmen mí le lù.
天 黑 了, 他们 迷 了 路。
Trời bắt đầu tối, họ đã lạc đường
“Huáng Huā nǎlǐ qù le?”"
黄花 哪里 去了?”
“Hoàng Hoa đâu rồi?”
“Bú zhīdào wa!”"
不 知道 哇!”
“Không biết!”
“Nà wǒmen shàngdàng le! Tā yīdìng shì jiānxì!”"
那 我们 上当 了! 他 一定 是 奸细!”
“Chúng ta bị lừa rồi! Hắn chắc chắn là gián điệp!”
“Dàjiā bié huāng! Bùfáng ràng jǐ pǐ lǎo mǎ shìzhe dàilù!”
“大家 别 慌! 不妨 让 几 匹 老 马 试著 带路!”
“Mọi người bình tĩnh! Tốt nhất là để một vài con ngựa già dẫn đường!”
Guǒrán lǎomǎshítú,
果然 老马识途,
Quả nhiên, mấy con ngựa già biết đường đi ra,
Tāmen bǎ qí jūn dài chū le mí gǔ.
他们 把 齐 军 带出了迷谷。
Chúng dẫn đoàn quân nước Tề ra khỏi thung lũng
Chéngyǔ Lǎomǎshítú,
成语 老马识途,
Thành ngữ LÃO MÃ THỨC ĐỒ
Shì yònglái chēngzàn jīngyàn fēngfù, qíngkuàng shúxī, néng qǐ yǐndǎo zuòyòng de rén.
是 用来 称赞 经验 丰富, 情况 熟悉, 能 起 引导 作用 的 人。
được dùng để khen ngợi một người có rất nhiều kinh nghiệm và có thể đóng vai trò dẫn dắt
Xem thêm bộ tài liệu hoc tieng trung giao tiep
Tiengtrung.vn
CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu giấy - Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
hoc tieng hoa co ban
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
tiếng trung quốc cơ bản