大器晚成: có tài nhưng thành đạt muộn
綽綽有餘:giàu có dư dật
改邪歸正:cải tà quy chính
歪打正著:chó ngáp phải ruồi
知己知彼:biết người biết ta
臨時現攛: nước đến chân mới nhảy
盛氣淩人:cả vú lấp miệng em
挑肥揀瘦:kén cá chọn canh
挑毛揀刺:bới lông tìm vết
夫唱婦隨:Chồng hát vợ theo
無名小卒:Vô danh tiểu tốt
班門弄斧: Múa rìu qua mắt thợ
完美無缺: Mười phân vẹn mười
酒入言出: Rượu vào lời ra
白面書生: Bạch diện thư sinh
前後不一: Tiền hậu bất nhất
萬事如意: Vạn sự như ý
一舉兩得: Một công đôi việc
豐衣足食: Ăn no mặc ấm
半死不活: Sống dở chết dở
無風不起浪 : không có lửa làm sao có khói
千里送鵝毛/禮輕情意重: quà ít lòng nhiều
才脫了閻王/又撞著小鬼: tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
此地無銀三百兩:lạy ông tôi ở bụi này
舊欺新:ma cũ bắt nạt ma mới
賊喊捉賊 : vừa ăn cắp , vừa la làng
經一事長一智:đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn
獨一無二:có một không hai
情人眼裏出西施:trong mắt người tình là Tây Thi
不聽老人言/吃虧在面前:không nghe người lớn thì sẽ gặp bất lợi
富無三代享:không ai giàu 3 họ
人窮窮不過三代: Không ai khó ba đời.
禮多人不怪:quà nhiều thì người không trách
大難不死就有後福:đại nạn không chết ắt có phúc lớn
勝不驕,敗不餒 : thắng không kiêu , bại không nản
不乾不淨,吃了長命:ăn bẩn sống lâu
年幼無知:trẻ người non dạ
恨魚剁砧:giận cá chém thớt
銖兩悉稱:kẻ tám lạng ,người nửa cân
敢做敢當:dám làm dám chịu
放虎歸山: thả hổ về rừng
徐娘半老: già rồi còn đa tình
狐假虎威: cáo mượn oai hùm
虎毒不吃子: hổ dữ không ăn thịt con
守株待兔: ôm cây đợi thỏ
盲人摸象: thầy bói xem voi
鼠目寸光 : ếch ngồi đáy giếng
虎頭蛇尾: đầu voi đuôi chuột
英雄難過美人關:Anh hùng khó vượt ải mỹ nhân
.敢作敢當: Dám làm dám chịu
名不虛傳: Danh bất hư truyền
日曬雨淋: Dầm mưa dãi nắng
欺軟怕硬: Mềm nắn rắn buông
不勞而獲: Không làm mà hưởng
大海撈針: Mò kim đáy bể
半信半疑: Bán tín bán nghi
含血噴人: Ngậm máu phun người
一本萬利: Một vốn bốn lời
十年樹木,百年熟人: mười năm trồng cây, trăm năm trồng người
讀萬卷書,行萬里路: đọc một quyển sách bằng đi vạn dặm đường.
/ 一知半解 : yi zhi ban jie:hiểu biết nông cạn.
失敗是成功之母: thất bại là mẹ của thàng công
. 母以子貴: con trai vinh hiển thì mẹ cũng được nhờ.
近朱者赤,近墨者黑: gần mực thì đen. gần đèn thì sáng
日出而作,日入而息: mặt trời lên thì làm mặt trời lặn thì nghỉ
. 久旱逢甘雨過天晴: nắng hạn gặp mưa rào.
無風不起浪:không có lửa làm sao có khói
千里送鵝毛/禮輕情意重: quà ít lòng nhiều
才脫了閻王/又撞著小鬼: tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
此地無銀三百兩:lạy ông tôi ở bụi này
舊欺新:ma cũ bắt nạt ma mới
賊喊捉賊: vừa ăn cắp , vừa la làng
經一事長一智:đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn
獨一無二:có một không hai
情人眼裏出西施:trong mắt người tình là Tây Thi
不聽老人言/吃虧在面前:không nghe người lớn thì sẽ gặp bất lợi
富無三代享:không ai giàu 3 họ
禮多人不怪:quà nhiều thì người không trách
大難不死/就有後福:đại nạn không chết thì chắc chắn sẽ có phúc lớn
勝不驕,敗不餒 : thắng không kiêu , bại không nản
不乾不淨,吃了長命:ăn bẩn sống lâu
年幼無知:trẻ người non dạ
恨魚剁砧:giận cá chém thớt
銖兩悉稱:kẻ tám lạng ,người nửa cân 敢做敢當:dám làm dám chịu
路遙知馬力/目久見人心:đi đường xa mới biết sức ngựa / sống lâu mới biết lòng người
家家都有難念的經:mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh
不醉不回:không say không về
不成文法: Luật bất thành văn
不共戴天: Không đội trời chung
不打自招: Lạy ông tôi ở bụi này
政邪不兩立 : Chánh tà không chung lối
驚弓之鳥: Chim sợ cành cong
大吃一驚: sợ hết hồn
守株待兔: Ôm cây đợi thỏ
舉世聞名: cử thế văn danh: cả thế giới nghe danh, ý nói có tên tuổi, nổi tiếng
操縱自如: cầm giữ và chia bày việc theo ý mình
疲勞不堪: Mệt mỏi không chịu nổi
得意洋洋 : Dương dương tự đắc
馬到成功: mã đáo thành công
張牙舞爪: Nhe nanh giơ vuốt
精疲力竭(精疲力盡) : Kiệt sức 鬼鬼祟祟 : rình mò, thậm thụt
層層疊疊: Tầng tầng lớp lớp
英姿勃勃(威風凜凜):Oai phong lẫm liệt.
滔滔不絕: thao thao bất tuyệt
原形畢露: Cái kim bọc giẻ lâu ngày cũng ra
措手不及: không kịp trở tay.
焦頭爛額: tiêu đầu lạn ngạch: sém đầu dập trán, ý nói hết sức lúng túng.
欣喜若狂: vui sướng điên cuồng 自言自語:
Lẩm bẩm một mình 不管三七二十一:
Coi trời bằng vung 不了了之: Sống chết mặc bay
不經一事不長一智: Đi một ngày đàng học một sàng khôn
不眠知夜長久交知人心: Thức khuya mới biết đêm dài, sống lâu mới biết lòng người có nhân
同床異夢: Đồng sàng dị mộng
不見棺材不落淚: Không thấy quan tài không nhỏ lệ
近朱者赤,近墨者黑: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
移山倒海 : Dời non lấp biển
不速之客: Khách không mời
心甘情願: Can tâm tình nguyện
不入虎穴焉得虎子: Không vào hang hổ sao bắt được hổ con
面紅耳赤: Đỏ mặt tía tai 問心無愧: Không thẹn với lòng mình
濫竽充數 : Lập lờ đánh lận con đen
破財免災: Của đi thay người
異國他鄉: Đất khách quê người
百聞不如一見: Trăm nghe không bằng một thấy
見異思遷: Đứng núi này trông núi nọ
禮尚往來: Có đi có lại mới toại lòng nhau
貪小失大: Tham bát bỏ mâm
半死不活: Sống dở chết dở:
明知故犯: Điếc ko sợ súng
大言不慚: Nói khoác ko ngượng mồm
縱虎歸山: thả hổ về rừng
不入虎穴燕得虎子: ko vào hang hùm sao bắt đươc cọp
知己知彼,白戰不殆: biết ngươi biết ta trăm trận trăm thắng ( không thua )
藏頭露尾: giấu đầu hở đuôi
千方百計: trăm phương ngàn kế
引狼入室: nuôi ong tay áo
頭腦簡單,四肢發達:Đầu óc ngu si tứ chi phát triển
火上加油: đổ dầu vảo lửa
以眼還眼,以牙還牙: ăn miếng trả miếng
不速之客: khách ko mời mà đến
心想事成: cầu được ước thấy
死去活來: chết đi sống lại
忍無可忍: tức nước vỡ bờ, con giun xéo lắm cũng oằn
不自量力: ko biết lượng sức
披著羊皮的狼: nước mắt cá sấu
望梅止渴: Trông mơ đỡ khát
風餐露宿: Ăn gió nằm sương
半字為師: Nửa chữ làm thầy
徒勞無益: công dã tràng
好男不與女鬥: Đàn ông không tranh cãi với đàn bà
國色天香: sắc nước hương trời
沉魚落雁: chim sa cá lặn
一手交錢一手交貨: tiền trao cháo múc
一分錢一分貨: tiền nào của ấy
放下屠刀回頭是岸:Buông đao xuống quay đầu là bờ
耳聞目睹:mắt thấy tai nghe 白頭偕老: Bạch đầu giai lão
Tiengtrung.vn
CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội
CS2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội
ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :
hoc tieng hoa co ban
KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :
tiếng trung quốc cơ bản