HOTLINE 09.4400.4400

600 Câu thành ngữ Việt Trung – Phần II

Ngày đăng: 22/10/2013 - Lượt xem: 15365

301 Lạy ông tôi ở bụi này; chưa khảo đã xưng 不打自招; 此地无银三百两
302 Lắm mối tối nằm không 筑室道谋
303 Lắm sãi không ai đóng cửa chùa 和尚多了山门没关

 304 Lắm thầy nhiều ma 众口难调

305 Lập lờ đánh lận con đen 移花接木;滥竽充数
306 Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử 以小人之心,度君子之腹
307 Lấy độc trị độc 以毒攻毒
308 Lấy mình làm gương; lấy thân làm mẫu 以身作则
309 Lấy ngắn nuôi dài 截长补短
310 Lấy oán báo ơn 恩将仇报

311 Lấy ơn báo oán 以德报怨312 Lấy thúng úp voi 不自量力;一手遮天
313 Lấy thừa bù thiếu 取长补短
314 Lấy xôi làng cho ăn mày (của người phúc ta) 借花献佛
315 Leo cau đến buồng lại ngã 功败垂成
316 Lên mặt dạy đời ( thích làm thầy thiên hạ) 好为人师
317 Lên như diều gặp gió 扶摇直上
318 Liệu việc như thần 料事如神
319 Linh tinh lang tang, ba lang nhăng, cà lơ phất phơ 吊儿郎当
320 Lo bò trắng răng 杞人优天

321 Lòng tham không đáy 欲窿难填
322 Lông gà phao tỏi 鸡毛蒜皮
323 Lờ năng mó, vó năng kéo
324 Lời lẽ ba phải 模棱两可
325 Lợn lành chữa lợn què 弄巧成拙; 好猪医成死猪
326 Lù khù vác cái lu chạy, tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi. 大巧若拙
327 Lửa cháy đến đít 火烧眉毛
328 Lửa đã đỏ, lại bỏ thêm rơm 火上加油;煽风点火;推波助澜
329 Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén 干柴烈火
330 Lựa gió phất cờ 看风摇旗

331 Lửa thử vàng, gian nan thử sức 疾风劲草;烈火见真金
332 Lực bất tòng tâm 力不从心;望洋兴叹
333 Lửng lơ con cá vàng 半推半就
334 Ma cũ bắt nạt ma mới 欺生
335 Ma sai quỷ khiến, ma đưa lối quỷ dẫn đường 鬼使神差
336 Màn trời chiếu đất 风餐露宿
337 Mạnh ai nấy làm 各自为政
338 Mạnh vì gạo, bạo vì tiền 多钱善贾
339 Mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường 同流合污; 同恶相济
340 Mặt cắt không còn giọt máu 面无人色

341 Mặt mày hớn hở, mặt tươi như hoa 眉开眼笑;笑逐颜开
342 Mặt mày ủ dột 愁眉不展; 愁眉锁眼;愁眉苦脸
343 Mặt người dạ thú, thú đội lốt người 衣冠禽兽
344 Mắt nhắm mắt mở 睁一只眼闭一只眼
345 Mất bò mới lo làm chuồng 亡羊补牢;贼走关门
346 Mất cả chì lẫn chài 陪了夫人又折兵
347 Mật ít ruồi nhiều 佛多糕少;粥少僧多
348 Mật ngọt chết ruồi 赤舌烧城
349 Mẹ tròn con vuông 母子平安
350 Mèo giả từ bi khóc chuột 猫哭老鼠假慈悲

351 Mèo khen mèo dài đuôi ; mẹ hát con khen hay 老王卖瓜,自卖自夸
352 Mèo mà gà đồng (bọn trộm cắp, lăng nhăng) 偷鸡摸狗
353 Méo mó có còn hơn không (cá con cờn hơn đĩa không). 聊生于无
354 Mèo mù vớ được cá rán 瞎猫碰上死耗子
355 Mềm nắn rắn buông 欺软怕硬
356 Mệt bở hơi tai 疲于奔命
357 Miệng ăn núi lở 座吃山空
358 Miệng còn hôi sữa, chưa ráo máu đầu 胎毛未脱;乳臭未干
359 Miếng thịt là miếng nhục 嗟来之食
360 Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm 笑里藏刀

361 Mò kim đáy biển 海里捞针
362 Mong như mong mẹ về chợ 盼母市归
363 Mồ cha không khóc khóc nhầm tổ mối 哭错了坟头
364 Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh 家家有本难念的经
365 Môi hở răng lạnh; máu chảy ruột mềm 唇亡齿寒
366 Mồm loa mép giải 油嘴滑舌
367 Mồm mép tép nhảy 油嘴滑舌
368 Một cây làm chẳng nên non 独木不成林
369 Một con chim én không làm nên mùa xuân 独木不成林;孤掌难呜
370 Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ 一匹马不走、十匹马等着

371 Một công đôi việc 一举两得;一箭双雕
372 Một chó sủa bóng, trăm chó sủa tiếng 吠形吠声
373 Một chữ bẻ đôi không biết, dốt đặc cán mai 不识一丁
374 Một lòng một dạ 一心一意; 一心一德、一个心眼
375 Một người làm quan cả họ được nhờ 弹冠相庆;照中有人好做官
376 Một nhát đến tai, hai nhát đến gáy 八字没一撇
377 Một sống một chết, một mất một còn 你死我活
378 Một trời một vực 大相经庭
379 Một việc không xong; không nên trò trống gì 一事无成
380 Một vốn bốn lời (bỏ một đồng cân, khuân về cả vạn) 一本万利

381 Mở cờ trong bụng 心花怒放;眉飞色舞
382 Mở cửa sổ thấy núi 一针见血
383 Mũ ni che tai 置若罔闻
384 Mua dây buộc mình 作茧自缚;庸人自优
385 Múa gậy vườn hoang, làm mưa làm gió 为所欲为
386 Múa rừu qua mắt thợ, đánh trông qua cửa nhà sấm 班门弄斧; 关公面前耍大刀
387 Muối bỏ bể 沧海一粟
388 Muốn ăn gắp bỏ cho người 欲取故予
389 Mười rằm cũng ư, mười tư cũng gật 人云亦云
390 Mượn gió bẻ măng 趁火打劫

391 Mượn lược thầy tu (hỏi đường người mù) 问道于盲
392 Mượn rượu làm càn 借酒做疯
393 Nản lòng thoái chí 心灰意懒
394 Năm ngón tay có ngón dài ngón ngắn 一母之子有愚贤之分、一树之果有酸甜之别;一陇生九种、种种个别
395 Năng nhặt chặt bị (kiến tha lâu đầy tổ) 集液成裘
396 Ném tiền qua cửa sổ 一掷千金
397 Nói có sách, mách có chứng 言之凿凿,言必有据; 有案可稽
398 Nói dối như cuội 弥天大谎
399 Nói hươi nói vượn 言之无物
400 Nói kho cho qua mọi chuyện 息事宁人

401 Nói khoác không biết ngượng mồm 大言不惭
402 Nói một đàng, làm một nẻo 出尔反尔;说一套作一套
403 Nói như rồng leo, làm như mèo mửa 眼高手低
404 Nói phải củ cải cũng nghe 顽石点头
405 Nói sao làm vậy 言行一致
406 Nói toạc móng heo 单刀直入;打开天窗说亮话
407 Nói thách nói tướng 过甚其辞
408 Nói tràn cung mây 不道边际
409 Nói trúng tim đen 一语破的;一针见血
410 Nói vã bọt mép, rát cổ bỏng họng 舌敝唇焦;风言风语

411 Nổi cơn tam bành 火冒三丈;大发雷霆
412 Nối giáo cho giặc 为敌续槊;抱薪救火
413 Nồi tròn úp vung méo 方枘圆凿
414 Nợ như chúa chổm 债台高筑
415 Nuôi khỉ dòm nhà, trộm nhà khó phòng 家贼难防
416 Nuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà 养虎遗患;养痈成患;家贼难防
417 Nước chảy bèo trôi 随波逐流
418 Nước chảy chỗ trúng 水往地流
419 Nước chảy đá mòn 水滴石穿
420 Nước đến chân mới nhảy 抱佛脚 (平时不烧香、临时抱佛脚)

421 Nước đến chân mới nhảy 江心补漏; 临渴掘井; 临陈磨枪
422 Nước đổ lá khoai; gió thoảng bên tai 风吹马耳
423 Nước mắt cá sấu 鳄鱼眼泪
424 Nước nổi bèo nổi 水涨船高
425 Ngày vui ngắn chẳng tày gang 好景不长
426 Ngậm bồ hòn làm ngọt 吃哑巴亏
427 Ngậm đắng nuốt cay, ngậm bồ hòn làm ngọt 委曲求全
428 Ngậm máu phun người 血口喷人
429 Ngậm miệng ăn tiền 二话不说
430 Nghe hơi nồi chõ; (tin vỉa hè) 道听途说; 街谈巷议

431 Nghèo rớt mùng tơi 一盆如洗
432 Ngô ra ngô, khoai ra khoai 丁是丁、卯是卯
433 Ngồi lê mách lẻo 调嘴学舌
434 Ngồi mát ăn bát vàng 吃现成饭
435 Ngơ ngơ như bò đội nón; trơ như phỗng 呆若木鸡
436 Ngủ gà ngủ vịt 半睡半醒
437 Ngựa quen đường cũ 故态复萌
438 Người ăn thì có, người mó thì không 吃饭的人多、做事的人少
439 Người ba đấng, của ba loài 人分三等、物分七类
440 Người gầy thầy cơm 瘦人是饭王

441 Ngưu tầm ngưu mã tầm mã 臭味相投
442 Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã 物以类聚
443 Nhạt như nước ốc (ao bèo); nhạt toẹt (ăn như nhai sáp) 味同嚼蜡
444 Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến 说曹操曹操到
445 Nhắm mắt làm ngơ, coi như không thấy 熟视无睹
446 Nhắm mắt theo đuôi 亦步亦趋
447 Nhất bên trọng nhất bên khinh 厚此薄彼
448 Nhẹ dạ cả tin 耳软心活
449 Nhơn nhơn ngoài vòng pháp luật 逍遥法外
450 Như hình như bóng 如影随形;影形不离

451 Như mất sổ gạo 然若失
452 Oan có đầu, nợ có chủ 冤有头、债有主
453 Oan gia đường hẹp 冤家路窄
454 Ốc còn không lo nổi mình ốc 自顾不暇
455 ôm rơm rặm bụng; Chuốc vạ vào thân 自讨苦吃
456 Ông bỏ chân giò, bà thò nậm rượu (có đi có lại) 投桃报李
457 ông nói gà, bà nói vịt 答非所问
458 Ông nói ông phải, bà nói bà hay 公说公有理、婆说[婆有理
459 Ông trời có mắt 老天爷有眼
460 Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác 好心(人)好报; 恶人恶报

461 Phải một cái, vái đến già 因噎(ye)废食噎
462 Phí phạm của Trời 暴残天物
463 Phòng người ngay, không phòng kẻ gian 防君子不防小人
464 Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí 福不双降,祸不单行
465 Quá lứa lỡ thì 大男大女
466 Quạ nào mà quạ chẳng đen 天下老鸦一般黑
467 Qua sông đấm bồi vào sóng 过河丢拐杖
468 Quan bức dân phản, tức nước vỡ bờ 官逼民反
469 Quân lệnh như sơn 军令如山倒
470 Quân sư quạt mo 狗头军师

471 Quân vô tướng, hổ vô đầu 群龙无首
472 Quýt làm cam chịu 白狗偷吃、黑狗遭殃;黑狗偷时、白狗当灾
473 Rán sành ra mỡ, vắt cổ chày ra nước 一毛不拔 (铁公鸡)
474 Râu ông nọ cắm cằm bà kia 牛头不对马嘴;驴唇不对马嘴
475 Rề rề rà rà, ề ề à à 婆婆妈妈
476 Rổ rá cạp lại 二婚头
477 Rối như canh hẹ 乱成一锅粥; 乱七八糟; 一塌糊涂
478 Rút dây, động rừng;đánh rắn động cỏ 打草惊蛇
479 Rừng nào cọp ấy 法出多门
480 Rượu mời (mừng) không uống uống rượu phạt 敬酒不吃吃罚酒

481 Rượu vào lời ra 酒入言出;酒后吐真言
482 Sách dép theo không kịp 望尘莫及
483 Sai con toán , bán con trâu 一念之差
484 Sai một ly, đi một dặm 一步错,步步错; 差之毫厘谬已千里
485 Sáng nắng chiều mưa 朝令夕改
486 Sổ toẹt hết cả 一笔购销
487 Sống chết mặc bây, tiền thầy bỏ túi 不了了之
488 Sống gửi thác về 生寄死归
489 Sống khôn chết thiêng 生之英、死之灵
490 Sống ngày nào hay ngày ấy 做一天和尚撞一天钟

491 Sống thì con chẳng cho ăn, chết làm xôi thịt làm văn tế ruồi 薄养厚葬
492 Suy bụng ta ra bụng người 推己及人 (将心比心)
493 Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay 各执一词
494 Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn 弊帚自珍
495 Tay đứt ruột xót 十指连心
496 Tay làm hàm nhai 自食其力
497 Tẩm ngầm tầm ngầm mà đấm chết voi 不飞则已、已飞冲天
498 Tiên học lễ, hậu học văn 先学礼、后学文
499 Tiên lễ hậu binh 先礼后兵
500 Tiền mất tật mang; xôi hỏng bỏng không 心劳日拙、陪了夫人又折兵

501 Tiền nào việc ấy 专款专用
502 Tiền nhân hậu quả 前因后果
503 Tiền thật mà phết (x) mo 真钱买假货
504 Tiên trách kỷ, hậu trách nhân 先责己、后责人
505 Tiền trảm hậu tấu 先斩后奏
506 Tiền trao cháo múc 交钱交货、一手交钱、一手交货
507 Tiền vào như nước 财源滚滚了财源广进
508 Tiếng dữ đồn xa 恶事行千里
509 Tính đâu ra đây 满打满算
510 Tình ngay, lý gian 瓜田李下

511 Tối lửa tắt đèn 三长两短
512 Tốt đẹp phô ra, xấu xa đạy lại 隐恶扬善
513 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 花架子
514 Tốt mã rẻ cùi 银样邋枪头
515 Tốt quá hóa lốp 过犹不及
516 Tự đánh trống tự thổi kèn 自吹自擂
517 Tự lực cánh sinh 自力更生; 自食其力
518 Thả con săn sắt, bắt con cá rô 抛砖引玉
519 Thà chết trong còn hơn sống đục 宁死不屈
520 Thả hổ về rừng 纵虎归山

521 Tham bát bỏ mâm 拣了芝麻、丢了丝瓜
522 Tham tiền phụ ngãi 见利忘义
523 Tham thì thâm 贪小便宜吃大亏
524 Thao thao bất tuyệt, nói luyến thắng 滔滔不绝
525 Thắng không kiêu, bại không nản 胜不骄、败不馁
526 Thắng làm vua thua làm giặc 成者王侯败者贼
527 Thắt lưng buộc bụng 谨身节用
528 Thậm thà thậm thụt 贼头贼脑
529 Thân lừa ưa nặng (rượu mời không uống uống rượu phạt …) 吃硬不吃软
530 Thập tử nhất sinh 九死一生

531 Thấp tha thấp thỏm 提心吊胆
532 Thất bại là mẹ thành công 失败是成功之母
533 Thầy bói xem voi 盲人摸像
534 Thấy người ăn khoai vác mai đi đào 上行下效
535 Thấy người sang bắt quàng làm họ 攀龙随凤
536 Theo đóm ăn tàn 趋炎附势
537 Thêm mắm thêm muối 加油添醋;添枝加叶
538 Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy 唯命是从 (听)
539 Thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ 偷工减料
540 Thời gian không chờ ai cả 时间不等人

541 Thua keo này, ta bày keo khác 一计不成、又生一记; 东山再起
542 Thua trời một vạn không bằng thua bạn một ly 不甘落后 (后人)
543 Thuận mua vừa bán 公买公卖
544 Thùng rỗng kêu to 雷声大、雨点小
545 Thuốc đắng dã tật, nói thật mất lòng 良药苦口、忠言逆耳
546 Thuyền theo lái, gái theo chồng 嫁鸡随鸡,嫁狗随狗
547 Thượng cẳng tay, hạ cẳng chân 拳打脚踢、拳足交加
548 Thượng vàng hạ cám 杂七杂八
549 Trà dư tửu hậu 茶余饭后
550 Trạng chết chúa cũng băng hà (cá chết lưới rách) 鱼死网破

551 Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 避坑落井;避雨跳下河里;才脱了阎王;又撞着小鬼
552 Trăm bó đuốc cũng được con ếch 千虑一得
553 Trăm hay không bằng tay quen 习惯成自然
554 Trăm khoanh vẫn khoanh một đốm 万变不离其宗
555 Trăm nghe không bằng một thấy 百闻不如一见
556 Trăm sông đổ cả ra biển 百川归海
557 Trăm voi không được bát xáo 轻诺寡信;过甚其辞
558 Trăng đến rằm trăng tròn 水到渠成
559 Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết 两牛相斗蚊蝇遭殃
560 Trèo cao ngã đau 扒得高跌得重

561 Treo đầu dê, bán thịt chó 挂羊头、卖狗肉
562 Trong cái rủi có cái may 祸中有福; 塞翁失马
563 Trong nhà không nên không phải đóng cửa bảo nhau 家丑不可外扬
564 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙
565 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙;牛头不对马嘴
566 Trông gà hóa cuốc, thần hồn nát thần tính 草木皆兵;杯弓蛇影
567 Trông giỏ bỏ thóc, đo bò làm chuồng, liệu cơm gắp mắp 因地制宜
568 Trông mặt mà bắt hình dong;trông mặt đặt tên 以貌取人
569 Trông mơ giải khát (ăn bánh vẽ) 望梅止渴
570 Trồng nứa ra lau 适得其反

571 Trồng sung ra vả 事半功倍
572 Trở mình như cá rô rán 翻来覆去
573 Trở tay không kịp 措手不及
574 Cố cứu ngựa chết cho sống lại, ý nói lo việc hậu sự là vừa (câu này chưa dịch được)
死马当作活马医
575 Trước lạ sau quen 一回生二回熟
576 Trước mặt là người, sau lưng là quỷ 当面是人,背后是鬼
577 Trước sau như một 表里如一, 一如既往
578 Uổng công vô ích, công cốc 徒劳无功
579 Uống nước nhớ nguồn 饮水思源
580 Úp úp mở mở 半吞半吐

581 Ướt như chuột lột 落汤鸡
582 Vá chằng vá đụp 鹑衣百结
583 Vải thưa che mắt thánh 自欺欺人
584 Vạn sự khởi đầu nan 万事起头南
585 Vàng thau lẫn lộn 鱼龙混杂
586 Vàng thật không sợ lửa, có lý chẳng sợ, cây ngay… 理直气壮
587 Vắng như chùa bà đanh 门可罗雀
588 Vắt chanh bỏ vỏ 得鱼忘荃;鸟尽弓藏;兔死狗烹
589 Vật đổi sao dời, việc qua cảnh đổi 事过境迁
590 Vẽ đường cho hươu chạy 为虎作伥

591 Vẽ vời vô ích (vẽ chuyện), vẽ rắn thêm chân 画蛇添足
592 Vẹn cả đôi đường 两全其美
593 Vét bồ thương kẻ ăn đong (đồng bệnh tương liên) 同病相怜
594 Việc anh anh lo, việc tôi tôi làm (phận ai ấy làm) 井水不犯河水
595 Vỏ quýt dày đã có móng tay nhọn; kẻ cắp gặp bà già 道高一尺、魔高一丈
596 Vong ân phụ nghĩa 忘恩负义
597 Vơ đũa cả nắm (không phân biệt trắng đen) 不分青红皂白;不分是非;不分好坏
598 Vung tay quá trán 大手大脚
599 Vuốt mặt nể mũi (đánh chó ngó chủ). 打狗看主
600 Vừa ăn cướp vừa la làng 贼喊徒贼

601 Vừa đấm vừa xoa 软硬兼施
602 Vững như kiềng ba chân 稳如泰山
603 Xa mặt cách lòng 过河千里远
604 Xa thơm gần thối 数见不鲜
605 Xảy chân còn đỡ, lỡ miệng nan hồi 一言既出、四马难追
606 Xẻ đàn tan nghé; thầy bại tớ cụp đuôi 树倒猢狲散
607 Xem bói ra ma, quét nhà ra rác (vạch lá tìm sâu) 欲加之罪、何患无辞
608 Xôi hỏng bỏng không 鸡飞蛋打
609 Xuôi chèo mát mái, thuận buồm xuôi gió 一帆风顺
610 Xuống dốc không phanh 一落千丈
611 Yêu ai yêu cả đường đi; yêu thì củ ấu cũng tròn 爱屋及乌
612 Yếu trâu còn hơn khỏe bò 瘦死的骆驼比马大

Tiengtrung.vn

CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

hoc tieng hoa co ban

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

tiếng trung quốc cơ bản
 

Bình luận facebook:
Các tin khác:
 [Tổng hợp] Tam Tự Kinh - 48 bài học - TẢI SÁCH PDF MIỄN PHÍ ( 105924 lượt xem ) Thành ngữ 老马识途 (Lǎo mǎshítú) – Lão Mã Thư Đồ bằng tiếng trung ( 18713 lượt xem ) 942 câu thành ngữ tiếng trung - P45 ( 2165 lượt xem )
Trung tâm tiếng Trung đông học viên hâm mộ nhất trên Youtube
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG TIENGTRUNG.VN

 Cơ sở 1 : Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
 Cơ sở 2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội

 Điện thoại : 09.4400.4400 - 09.6585.6585 - 09.8595.8595

 Phản ánh về chất lượng dịch vụ : xin nhắn tin đến 0943.169.184 (chúng tôi sẽ chủ động gọi lại) 


• Website https://tiengtrung.vn

Công ty TNHH Dương Châu Việt Nam
MST : 0107780017
Địa chỉ : Số 10 - ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
Hotline : 09.4400.4400

• Giờ làm việc :
8h sáng tới 21h15 các ngày trong tuần
(Kể cả chủ nhật )
Riêng thứ 7 làm việc từ 8h sáng tới 17h.

Chính sách và quy định chung
 

 
09.4400.4400