HOTLINE 09.4400.4400

Một số câu danh ngôn, tục ngữ bằng tiếng Trung Quốc

Ngày đăng: 05/11/2013 - Lượt xem: 13211
大器晚成: có tài nhưng thành đạt muộn
 
綽綽有餘:giàu có dư dật
 
改邪歸正:cải tà quy chính
 
歪打正著:chó ngáp phải ruồi
 
知己知彼:biết người biết ta
 
臨時現攛: nước đến chân mới nhảy
 
盛氣淩人:cả vú lấp miệng em
 
挑肥揀瘦:kén cá chọn canh
 
挑毛揀刺:bới lông tìm vết
 
夫唱婦隨:Chồng hát vợ theo
 
無名小卒:Vô danh tiểu tốt
 
班門弄斧: Múa rìu qua mắt thợ
 
完美無缺: Mười phân vẹn mười
 
酒入言出: Rượu vào lời ra
 
白面書生: Bạch diện thư sinh
 
前後不一: Tiền hậu bất nhất
 
萬事如意: Vạn sự như ý
 
一舉兩得: Một công đôi việc
 
豐衣足食: Ăn no mặc ấm
 
半死不活: Sống dở chết dở
 
無風不起浪 : không có lửa làm sao có khói
 
千里送鵝毛/禮輕情意重: quà ít lòng nhiều
 
才脫了閻王/又撞著小鬼: tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
 
此地無銀三百兩:lạy ông tôi ở bụi này
 
舊欺新:ma cũ bắt nạt ma mới
 
賊喊捉賊 : vừa ăn cắp , vừa la làng
 
經一事長一智:đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn
 
獨一無二:có một không hai
 
情人眼裏出西施:trong mắt người tình là Tây Thi
 
不聽老人言/吃虧在面前:không nghe người lớn thì sẽ gặp bất lợi
 
富無三代享:không ai giàu 3 họ
 
人窮窮不過三代: Không ai khó ba đời.
 
禮多人不怪:quà nhiều thì người không trách
 
大難不死就有後福:đại nạn không chết ắt có phúc lớn
 
勝不驕,敗不餒 : thắng không kiêu , bại không nản
 
不乾不淨,吃了長命:ăn bẩn sống lâu
 
年幼無知:trẻ người non dạ
 
恨魚剁砧:giận cá chém thớt
 
銖兩悉稱:kẻ tám lạng ,người nửa cân
 
敢做敢當:dám làm dám chịu
 
放虎歸山: thả hổ về rừng
 
徐娘半老: già rồi còn đa tình
 
狐假虎威: cáo mượn oai hùm
 
虎毒不吃子: hổ dữ không ăn thịt con
 
守株待兔: ôm cây đợi thỏ
 
盲人摸象: thầy bói xem voi
 
鼠目寸光 : ếch ngồi đáy giếng
 
虎頭蛇尾: đầu voi đuôi chuột
 
英雄難過美人關:Anh hùng khó vượt ải mỹ nhân
 
.敢作敢當: Dám làm dám chịu
 
名不虛傳: Danh bất hư truyền
 
日曬雨淋: Dầm mưa dãi nắng
 
欺軟怕硬: Mềm nắn rắn buông
 
不勞而獲: Không làm mà hưởng
 
大海撈針: Mò kim đáy bể
 
半信半疑: Bán tín bán nghi
 
含血噴人: Ngậm máu phun người
 
一本萬利: Một vốn bốn lời
 
十年樹木,百年熟人: mười năm trồng cây, trăm năm trồng người
 
讀萬卷書,行萬里路: đọc một quyển sách bằng đi vạn dặm đường.
 
/ 一知半解 : yi zhi ban jie:hiểu biết nông cạn.
 
失敗是成功之母: thất bại là mẹ của thàng công
 
. 母以子貴: con trai vinh hiển thì mẹ cũng được nhờ.
 
近朱者赤,近墨者黑: gần mực thì đen. gần đèn thì sáng
 
日出而作,日入而息: mặt trời lên thì làm mặt trời lặn thì nghỉ
 
. 久旱逢甘雨過天晴: nắng hạn gặp mưa rào.
 
無風不起浪:không có lửa làm sao có khói
 
千里送鵝毛/禮輕情意重: quà ít lòng nhiều
 
才脫了閻王/又撞著小鬼: tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
 
此地無銀三百兩:lạy ông tôi ở bụi này
 
舊欺新:ma cũ bắt nạt ma mới
 
賊喊捉賊: vừa ăn cắp , vừa la làng
 
經一事長一智:đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn
 
獨一無二:có một không hai
 
情人眼裏出西施:trong mắt người tình là Tây Thi
 
不聽老人言/吃虧在面前:không nghe người lớn thì sẽ gặp bất lợi
 
富無三代享:không ai giàu 3 họ
 
禮多人不怪:quà nhiều thì người không trách
 
大難不死/就有後福:đại nạn không chết thì chắc chắn sẽ có phúc lớn
 
勝不驕,敗不餒 : thắng không kiêu , bại không nản
 
不乾不淨,吃了長命:ăn bẩn sống lâu
 
年幼無知:trẻ người non dạ
 
恨魚剁砧:giận cá chém thớt
 
銖兩悉稱:kẻ tám lạng ,người nửa cân 敢做敢當:dám làm dám chịu
 
路遙知馬力/目久見人心:đi đường xa mới biết sức ngựa / sống lâu mới biết lòng người
 
家家都有難念的經:mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh
 
不醉不回:không say không về
 
不成文法: Luật bất thành văn
 
不共戴天: Không đội trời chung
 
不打自招: Lạy ông tôi ở bụi này
 
政邪不兩立 : Chánh tà không chung lối
 
驚弓之鳥: Chim sợ cành cong
 
大吃一驚: sợ hết hồn
 
守株待兔: Ôm cây đợi thỏ
 
舉世聞名: cử thế văn danh: cả thế giới nghe danh, ý nói có tên tuổi, nổi tiếng
 
操縱自如: cầm giữ và chia bày việc theo ý mình
 
疲勞不堪: Mệt mỏi không chịu nổi
 
得意洋洋 : Dương dương tự đắc
 
馬到成功: mã đáo thành công
 
張牙舞爪: Nhe nanh giơ vuốt
 
精疲力竭(精疲力盡) : Kiệt sức 鬼鬼祟祟 : rình mò, thậm thụt
 
層層疊疊: Tầng tầng lớp lớp
 
英姿勃勃(威風凜凜):Oai phong lẫm liệt.
 
滔滔不絕: thao thao bất tuyệt
 
原形畢露: Cái kim bọc giẻ lâu ngày cũng ra
 
措手不及: không kịp trở tay.
 
焦頭爛額: tiêu đầu lạn ngạch: sém đầu dập trán, ý nói hết sức lúng túng.
 
欣喜若狂: vui sướng điên cuồng 自言自語:
 
Lẩm bẩm một mình 不管三七二十一:
 
Coi trời bằng vung 不了了之: Sống chết mặc bay
 
不經一事不長一智: Đi một ngày đàng học một sàng khôn
 
不眠知夜長久交知人心: Thức khuya mới biết đêm dài, sống lâu mới biết lòng người có nhân
 
同床異夢: Đồng sàng dị mộng
 
不見棺材不落淚: Không thấy quan tài không nhỏ lệ
 
近朱者赤,近墨者黑: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
 
移山倒海 : Dời non lấp biển
 
不速之客: Khách không mời
 
心甘情願: Can tâm tình nguyện
 
不入虎穴焉得虎子: Không vào hang hổ sao bắt được hổ con
 
面紅耳赤: Đỏ mặt tía tai 問心無愧: Không thẹn với lòng mình
 

 
濫竽充數 : Lập lờ đánh lận con đen
 
破財免災: Của đi thay người
 
異國他鄉: Đất khách quê người
 
百聞不如一見: Trăm nghe không bằng một thấy
 
見異思遷: Đứng núi này trông núi nọ
 
禮尚往來: Có đi có lại mới toại lòng nhau
 
貪小失大: Tham bát bỏ mâm
 
半死不活: Sống dở chết dở:
 
明知故犯: Điếc ko sợ súng
 
大言不慚: Nói khoác ko ngượng mồm
 
縱虎歸山: thả hổ về rừng
 
不入虎穴燕得虎子: ko vào hang hùm sao bắt đươc cọp
 
知己知彼,白戰不殆: biết ngươi biết ta trăm trận trăm thắng ( không thua )
 
藏頭露尾: giấu đầu hở đuôi
 
千方百計: trăm phương ngàn kế
 
引狼入室: nuôi ong tay áo
 
頭腦簡單,四肢發達:Đầu óc ngu si tứ chi phát triển
 
火上加油: đổ dầu vảo lửa
 
以眼還眼,以牙還牙: ăn miếng trả miếng
 
不速之客: khách ko mời mà đến
 
心想事成: cầu được ước thấy
 
死去活來: chết đi sống lại
 
忍無可忍: tức nước vỡ bờ, con giun xéo lắm cũng oằn
 
不自量力: ko biết lượng sức
 
披著羊皮的狼: nước mắt cá sấu
 
望梅止渴: Trông mơ đỡ khát
 
風餐露宿: Ăn gió nằm sương
 
半字為師: Nửa chữ làm thầy
 
徒勞無益: công dã tràng
 
好男不與女鬥: Đàn ông không tranh cãi với đàn bà
 
國色天香: sắc nước hương trời
 
沉魚落雁: chim sa cá lặn
 
一手交錢一手交貨: tiền trao cháo múc
 
一分錢一分貨: tiền nào của ấy
 
放下屠刀回頭是岸:Buông đao xuống quay đầu là bờ
 
耳聞目睹:mắt thấy tai nghe 白頭偕老: Bạch đầu giai lão

Tiengtrung.vn

CS1 : Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

hoc tieng hoa co ban

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

tiếng trung quốc cơ bản


Bình luận facebook:
Các tin khác:
 [Tổng hợp] Tam Tự Kinh - 48 bài học - TẢI SÁCH PDF MIỄN PHÍ ( 105966 lượt xem ) Thành ngữ 老马识途 (Lǎo mǎshítú) – Lão Mã Thư Đồ bằng tiếng trung ( 18713 lượt xem ) 942 câu thành ngữ tiếng trung - P45 ( 2165 lượt xem )
Trung tâm tiếng Trung đông học viên hâm mộ nhất trên Youtube
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG TIENGTRUNG.VN

 Cơ sở 1 : Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
 Cơ sở 2 : Số 22 - Ngõ 38 Trần Quý Kiên - Cầu Giấy - Hà Nội

 Điện thoại : 09.4400.4400 - 09.6585.6585 - 09.8595.8595

 Phản ánh về chất lượng dịch vụ : xin nhắn tin đến 0943.169.184 (chúng tôi sẽ chủ động gọi lại) 


• Website https://tiengtrung.vn

Công ty TNHH Dương Châu Việt Nam
MST : 0107780017
Địa chỉ : Số 10 - ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
Hotline : 09.4400.4400

• Giờ làm việc :
8h sáng tới 21h15 các ngày trong tuần
(Kể cả chủ nhật )
Riêng thứ 7 làm việc từ 8h sáng tới 17h.

Chính sách và quy định chung
 

 
09.4400.4400